Bạn đang xem bài viết Vorifend Forte Là Thuốc Gì? Công Dụng Và Lưu Ý Khi Dùng được cập nhật mới nhất tháng 9 năm 2023 trên website Iild.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Hoạt chất: Glucosamine sulfate.
Thuốc có thành phần tương tự: Glucosamine Stada, Glucosamine Tipharco, Glucosamine Mediphar,…
Vorifend Forte là sản phẩm của Công ty TNHH LD Stellapharm. Với thành phần chính là glucosamine sulfate. Thuốc được bào chế dạng viên nén bao phim và có hình oval. Lớp bao phim màu hồng bên ngoài. Hai mặt viên khum và trơn.
Quy cách đóng gói: Hộp có 6 vỉ và mỗi vỉ 10 viên.
Thành phần của Vorifend Forte
Glucosamine: 500 mg.
Vorifend Forte được chỉ định để giảm triệu chứng cho những bệnh nhân bị thoái hóa khớp gối ở mức độ nhẹ và trung bình.
Cách dùng
Vorifend Forte được dùng đường uống.
Liều dùngĐối tượng trên 18 tuổi: Mỗi ngày uống từ 1250 – 1500 mg glucosamine (tương đương với khoảng 1592 – 1910 mg glucosamine sulfate). Và chia thành 3 lần.
Có thể sử dụng glucosamine sulfate đơn lẻ. Hoặc có thể phối hợp với chondroitin liều 1200 mg/ngày.
Nên sử dụng liên tục ít nhất trong 2 – 3 tháng để đảm bảo hiệu quả điều trị. Tuy nhiên tùy vào trạng thái của mỗi cá nhân sẽ có chỉ định phù hợp với mỗi người.
Liều bên trên chỉ là liều tham khảo. Tùy vào tình trạng hiện tại của mỗi người sẽ có liều cụ thể được chỉ định. Vì vậy nên tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng glucosamine.
Vorifend Forte hiện nay đang được bán trên thị trường với giá khoảng 100.000 VNĐ cho 1 hộp 6 vỉ, mỗi vỉ 10 viên. Tuy nhiên tùy thuộc chính sách và chương trình bán hàng của mỗi nhà phân phối mà giá sẽ dao động so với giá tham khảo ở trên.
Thuốc Vorifend Forte được báo cáo là rất hiếm gặp các tác dụng phụ không mong muốn.
Nếu có chỉ là những triệu chứng rất nhẹ và chỉ xuất hiện thoáng qua. Không làm ảnh hưởng đến sức khỏe cũng như tính mạng của người bệnh.
Glucosamine làm tăng khả năng nguy cơ gây chảy máu khi sử dụng chung với thuốc chống đông máu heparin hoặc warfarin.
Không dùng Vorifend Forte cho những trường hợp sau:
Phụ nữ đang mang thai.
Phụ nữ đang cho con bú.
Trẻ em dưới 18 tuổi.
Có thể điều trị lâu dài do glucosamine không gây tác dụng rối loạn trên dạ dày.
Tùy vào tình trạng bệnh lý ở mỗi người mà cân nhắc việc tái điều trị 6 tháng hoặc thời gian ngắn hơn.
Thuốc có thể bắt đầu có tác dụng sau 1 tuần sử dụng. Vì vậy trường hợp nếu đau ở mức độ nhiều thì có thể sử dụng thêm thuốc giảm đau kháng viêm (NSAID) trong những ngày mới bắt đầu.
Cho đến hiện nay vẫn chưa ghi nhận trường hợp nào sử dụng quá liều Vorifend Forte. Tuy nhiên trong quá trình uống thuốc, nếu có bất kì triệu chứng nào nghi ngờ là tác dụng phụ không mong muốn của thuốc. Hãy liên hệ ngay với trung tâm cấp cứu hoặc đến ngay trạm y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Bổ sung liều đã quên ngay khi nhớ ra đã quên uống 1 liều. Nhưng nếu thời gian quá gần với liều tiếp theo thì hãy bỏ liều đã quên và tiếp tục uống như lịch trình đã chỉ định.
Tuyệt đối không dùng gấp đôi liều để bù vào liều đã quên.
Một số điều cần lưu ý trước khi sử dụng Vorifend Forte:
Không dùng thuốc cho người bị dị ứng hải sản (tôm, cua, sò, ốc,…).
Thuốc không làm ảnh hưởng đến khả năng lái xe hay vận hành máy móc.
Khi xuất hiện các tác dụng phụ không mong muốn, cần ngưng sử dụng thuốc ngay. Đồng thời thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Không trộn lẫn Vorifend Forte với các loại thuốc khác.
Bảo quản nơi thoáng mát.
Nhiệt độ dưới 30 °C và tránh ánh nắng chiếu trực tiếp.
Để xa tầm tay trẻ em.
Chalme Là Thuốc Gì? Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý Khi Sử Dụng
Hoạt chất: nhôm hydroxyd gel khô, magnesi hydroxid.
Thuốc chứa thành phần tương tự: Tanamaloxy, Opetacid, Maalox,…
Chalme là thuốc được sản xuất bởi công ty Dược phẩm Đạt Vi Phú Davipharm, có tác dụng làm giảm các triệu chứng ợ nóng, khó tiêu hay rối loạn dạ dày.
Chalme phẩm được bào chế dưới dạng hỗn dịch uống. Thuốc được đóng gói trong hộp giấy, mỗi hộp gồm 20 gói x 15g.
Thành phầnMỗi gói thuốc Chalme 15g chứa:1
Nhôm hydroxyd gel khô: 611,76mg (tương đương với 3030,3mg nhôm hydroxyd gel 20%).
Magnesi hydroxy: 800,4mg.
Tá dược vừa đủ 1 gói, gồm: sorbitol lỏng, natri saccharin, bột hương dâu, xanthan gum, kali sorbat, methylparaben, propylparaben, ethanol 96%, nước tinh khiết,…
Công dụng thành phần chínhNhôm hydroxit được sử dụng để giảm chứng ợ nóng, chua dạ dày và đau do loét dạ dày và thúc đẩy quá trình chữa lành vết loét dạ dày. Nhôm hydroxit đôi khi cũng được sử dụng để giảm lượng phốt phát trong máu của bệnh nhân mắc bệnh thận.2
Magnesi hydroxit có thể làm giảm axit dạ dày và tăng lượng nước trong ruột. Magnesi hydroxit được dùng như một thuốc kháng axit để giảm chứng khó tiêu, chua dạ dày và ợ nóng. Ngoài ra, hoạt chất này cũng được sử dụng làm thuốc nhuận tràng để giảm táo bón thường xuyên và một số công dụng khác.3
Chalme được sử dụng để điều trị viêm loét dạ dày và giảm triệu chứng ợ nóng, khó tiêu, rối loạn dạ dày. Thuốc được hấp thu tại ruột và bài tiết qua phân.1
Cách dùng1Thuốc Chalme được điều chế dưới dạng hỗn dịch, sử dụng bằng đường uống. Cần uống một cốc nước đầy sau khi uống thuốc.
Với mục đích làm giảm các triệu chứng ợ nóng, khó tiêu, rối loạn dạ dày: liều thuốc cần để trung hòa acid dạ dày thay đổi theo tùy người bệnh, phụ thuộc vào lượng acid tiết ra và khả năng đệm của từng chế phẩm riêng biệt:
Dạng phối hợp này giúp khắc phục tính gây táo bón của nhôm nhờ tính chất nhuận tràng của magnesi.
Điều trị triệu chứng rối loạn tiêu hóa, khó tiêu: không nên sử dụng quá 2 tuần trừ các trường hợp đặc biệt hoặc giám sát cẩn thận của nhân viên y tế.
Liều dùng1Để dùng trong bệnh loét dạ dày – tá tràng:
Trẻ em: 5 – 15g hỗn dịch, cứ 3 – 6 giờ một lần hoặc 1 đến 3 giờ sau các bữa ăn và khi đi ngủ.
Người lớn: 14 – 45 g hỗn dịch, cứ 3 – 6 giờ một lần hoặc 1 – 3 giờ sau khi ăn và khi đi ngủ.
Phòng chảy máu đường tiêu hóa:
Trẻ em: 2 – 5 g hỗn dịch/liều, cứ 1 – 2 giờ uống một lần.
Trẻ lớn: 5 – 15 g hỗn dịch/liều, cứ 1 – 2 giờ uống một lần.
Người lớn: 30 – 60 g hỗn dịch, cứ 1 giờ 1 lần.
Đề kháng acid (làm giảm triệu chứng ợ nóng, khó tiêu, rối loạn dạ dày): Người lớn uống 30 g hỗn dịch, vào lúc 1 đến 3 giờ sau bữa ăn và lúc đi ngủ.
Chalme được bán trên toàn bộ các hệ thống nhà thuốc trên toàn quốc. Giá bán sẽ khác nhau tùy thuộc vào đại lý phân phối. Hiện Chalme có giá trung bình là 61.000 VNĐ cho hộp 20 gói x 15g.
Khi sử dụng Chalme có thể xảy ra một vài tác dụng không mong muốn như sau:1
Tiêu chảy nhẹ.
Tăng magnesi máu nếu sử dụng thuốc với liều cao và dài hạn.
Nhuyễn xương, bệnh não, sa sút trí tuệ và thiếu máu hồng cầu nhỏ có thể xảy ra nếu sử dụng nhôm hydroxyd.
Giảm phosphat máu đã xảy ra khi dùng thuốc liều cao kéo dài. Ngộ độc nhôm và nhuyễn xương có thể xảy ra ở người có hội chứng ure máu cao.
Chalme có thể làm giảm sự hấp thụ một số thuốc khi dùng cùng lúc như kháng sinh nhóm tetracyclin, thuốc kháng muscarinic, diazepam, cimetidin, digoxin, các chế phẩm chứa sắt, INH, vitamin tan trong dầu,… Do đó, nên tránh sử dụng Chalme với các thuốc này.1
Dị ứng, quá mẫn với bất cứ thành phần nào có trong thuốc.
Trẻ nhỏ, đặc biệt ở trẻ mất nước và suy thận.
Người bệnh suy thận nặng.
Người nhiễm kiềm, magnesi máu tăng cáo, người giảm phosphat máu.
Phụ nữ mang thai và phụ nữ đang cho con bú vẫn có thể sử dụng Chalme. Tuy nhiên, các đối tượng này cần tránh dùng kéo dài và dùng với liều cao.1
Các đối tượng sau nên thận trọng khi sử dụng Chalme:1
Người bệnh đái tháo đường cần lưu ý trong chế phẩm có chứa saccharin.
Người suy thận nhẹ và trung bình.
Người thẩm phân mãn tính.
Kiểm tra định kỳ nồng độ phosphat trong quá trình điều trị lâu dài.
Để xa tầm tay của trẻ em.
Trong trường hợp sử dụng quá liều, người dùng có thể bị tiêu chảy do tác dụng của muối magnesi hòa tan trên đường ruột. Phương pháp điều trị khi quá liều là điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
Nếu quên một liều, bạn có thể uống ngay sau khi nhớ ra. Nếu liều đó gần với liều kế tiếp thì bỏ qua liều bị quên và tiếp tục sử dụng liều tiếp theo đúng thời gian quy định.
Chỉ được sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Xem hạn dùng, không nên sử dụng thuốc đã hết hạn.
Nếu trong quá trình sử dụng có xảy ra các triệu chứng không mong muốn, nên đến ngay cơ sở y tế gần nhất để chẩn đoán và xử lý kịp thời.
Bảo quản thuốc nơi khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp từ mặt trời và nhiệt độ không quá 30°C.
Banitase Là Thuốc Gì? Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý
Thành phần hoạt chất: trimebutin maleat 100 mg, acid dehydrocholic 25 mg, pancreatin 150mg, bromelain 50mg, simethicon 300mg
Mỗi viên nang mềm Banitase phối hợp nhiều hoạt chất, bao gồm trimebutin maleat, acid dehydrocholic, pancreatin, bromelain và simethicon. Trong đó:
Trimebutin: là thuốc chống co thắt có tác động trên cơ. Thuốc giúp điều hòa sự vận động đường tiêu hóa. Cụ thể, thuốc có thể kích thích sự vận động dạ dày – ruột và cũng có thể gây ức chế sự vận động này nếu như trước đó đã bị kích thích.
Acid dehydrocholic: là acid giống acid mật, giúp giảm táo bón tạm thời và kích thích đường mật.
Pancreatin: chứa các enzym (amylase, protease và lipase) có tác dụng giống dịch tụy. Khi dùng cho người suy tuyến tụy, thuốc giúp cải thiện khả năng chuyển hóa tinh bột, protein và chất béo.
Bromelain: làm tăng hoạt tính phân hủy fibrin, ức chế tổng hợp fibrinogen và cũng trực tiếp phân hủy fibrin và fibrinogen. Bromelain có tác dụng kháng viêm, có thể có tác dụng trong bệnh viêm loét đại tràng và bệnh Crohn.
Simethicon: làm giảm sức căng bề mặt và làm xẹp các bóng hơi trong niêm mạc ống tiêu hóa. Thuốc hỗ trợ tống hơi trong ống tiêu hóa, giảm sình bụng.
Thuốc Banitase được chỉ định để điều trị các chứng:
Khó tiêu ở dạ dày hoặc ruột;
Rối loạn bài tiết acid mật hoặc tụy;
Khó tiêu sau khi phẫu thuật dạ dày hoặc phẫu thuật cắt bỏ túi mật;
Hội chứng ruột kích thích;
Chứng táo bón có nhu động hoặc mất trương lực;
Không tiêu do loạn vận động đường tiêu hóa;
Tiêu chảy chức năng.
Đối với người lớn, liều dùng có thể tham khảo là uống 2 viên một lần, dùng 3 lần mỗi ngày. Thuốc Banitase được uống trước khi ăn. Nếu có bất cứ thắc mắc nào khác về cách sử dụng thuốc, bạn hãy tham khảo ý kiến của bác sĩ.
Không sử dụng thuốc Banitase trong trường hợp mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc. Nếu có bất cứ thắc mắc nào khác về chống chỉ định của thuốc, bạn hãy tham khảo ý kiến của bác sĩ.
Cần thận trọng trong việc lựa chọn liều dùng đối với người bệnh lớn tuổi. Người lớn tuổi thường có chức năng thận suy giảm.
Chưa thấy báo cáo về ảnh hưởng của thuốc đến khả năng lái xe, vận hành máy móc.
Tiêu hóa: táo bón, tiêu chảy, buồn nôn, khó tiêu, khô miệng.
Tuần hoàn: nhịp tim nhanh.
Thần kinh: mệt mỏi, cảm giác nóng lạnh, chóng mặt, khó chịu, nhức đầu, trạng thái thôi miên nhẹ.
Gan: tăng GOT, GPT.
Quá mẫn: phát ban. Nếu xảy ra, nên ngưng dùng thuốc.
Cisaprid: có thể làm mất tác dụng điều hòa nhu động ruột của thuốc Banitase khi dùng chung.
Procainamid: có thể làm tăng tác dụng kháng thần kinh phế vị trên sự dẫn truyền thần kinh ở nút nhĩ-thất.
Chưa có báo cáo các trường hợp quá liều do thuốc Banitase gây ra. Trong trường hợp dùng thuốc quá liều chỉ định, bạn hãy báo với bác sĩ. Đến ngay trung tâm y tế gần nhất để được xử lý nếu có bất cứ vấn đề gì.
Phụ nữ có thai: chưa có nghiên cứu về độ an toàn của thuốc trên phụ nữ mang thai. Chỉ nên sử dụng khi chứng minh được lợi ích điều trị vượt trội hơn nguy cơ trên thai nhi.
Phụ nữ cho con bú: chưa có nghiên cứu về độ an toàn của thuốc Banitase trong thời gian cho con bú. Tránh dùng thuốc trong thời gian cho con bú. Trong trường hợp thực sự cần thiết phải dùng thuốc, cần ngưng cho con bú.
Bảo quản thuốc Banitase trong hộp kín ở nơi sạch sẽ, nhiệt độ dưới 30°C.
Nên để sản phẩm ở nơi an toàn, tránh xa tầm tay của trẻ em và vật nuôi
Đọc thật kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng thuốc. Nếu cần biết thêm thông tin nào về thuốc Banitase xin hỏi ý kiến bác sĩ chuyên khoa.
Tuyệt đối không dùng thuốc sau ngày quá hạn (EXP) được in trên hộp thuốc.
Mỗi viên nang mềm thuốc Banitase chứa nhiều hoạt chất. Trong đó, trimebutin là thuốc chống co thắt có tác động trên cơ; acid dehydrocholic giống với acid mật; pancreatin bao gồm các enzym giống dịch tụy; cùng bromelain và simethicon. Thuốc được chỉ định để điều trị các chứng khó tiêu, rối loạn bài tiết acid mật hoặc tụy, hội chứng ruột kích thích,…
Thuốc Agirovastin 10 Là Gì? Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý
Thuốc Agirovastin 10 có công dụng là gì? Thuốc được dùng trong những trường hợp nào? Bạn cần lưu ý điều gì khi sử dụng thuốc Agirovastin 10? Hãy cùng Dược sĩ Phan Tiểu Long phân tích chi tiết ở bài viết dưới đây.
Hoạt chất: Rosuvastatin.
Thuốc chứa thành phần tương tự: Crestor 10 mg, Rosuvastatin Savi 10 mg, Rosuvastatin STELLA 10 mg.
Thuốc Agirovastin 10 là sản phẩm do Công ty Cổ phần Dược phẩm Agimexpharm sản xuất. Thuốc ở dạng viên nén bao phim, có thành phần chính là rosuvastatin. Thuốc được sử dụng để điều trị các tình trạng rối loạn lipid máu.
Thành phần chính của thuốc Agirovastin 10 là rosuvastatin, có tác dụng ức chế chọn lọc và cạnh tranh enzym HMG-CoA reductase. Đây là enzym xúc tác quá trình chuyển đổi 3-hydroxy-3-methylglutaryl coenzym A thành mevalonat, một tiền chất của cholesterol. Vị trí tác động chính của rosuvastatin là gan, nơi cholesterol được tổng hợp.
Thuốc Agirovastin 10 được chỉ định dùng để:
Tăng cholesterol máu nguyên phát hoặc rối loạn lipid máu hỗn hợp.
Tăng cholesterol máu gia đình kiểu đồng hợp tử.
Dự phòng biến cố tim mạch.
Cách dùngThuốc được dùng đường uống, mỗi ngày 1 lần, nên uống vào cùng một thời điểm. Dùng thuốc vào buổi tối sẽ làm tăng hiệu lực của thuốc vì tổng hợp cholesterol ở gan xảy ra chủ yếu ban đêm. Sự hấp thu của thuốc không bị ảnh hưởng bởi thức ăn nên có thể uống thuốc trước, trong hay sau bữa ăn.
Liều dùng cho từng đối tượngLiều khởi đầu khuyên dùng là 5 mg hoặc 10 mg, mỗi ngày một lần, tăng liều sau mỗi 4 tuần. Có thể tăng liều lên 20 mg x 1 lần/ngày nếu cần thiết.
Người cao tuổi Bệnh nhân suy thậnBệnh nhân suy thận từ nhẹ đến vừa không cần điều chỉnh liều thuốc. Bệnh nhân suy thận có độ thanh thải creatinin < 60 ml/phút được khuyên dùng liều khởi đầu 5 mg và chống chỉ định ở liều 40 mg. Chống chỉ định dùng rosuvastatin ở bệnh nhân suy thận nặng
Trên thị trường hiện nay thuốc Agirovastin 10 được bán với giá tham khảo 120.000 – 135.000 VNĐ cho hộp 3 vỉ x 10 viên. Giá thành của thuốc có thể chênh lệch tùy thuộc vào thời điểm mua thuốc và các nhà thuốc, cửa hàng khác nhau.
Các tác dụng phụ thường gặp của thuốc là:
Hãy thông báo cho bác sĩ, dược sĩ hoặc cơ sở y tế gần nhất khi gặp bất kỳ triệu chứng nào nghi ngờ là tác dụng phụ của thuốc để được xử trí kịp thời.
Tương tác thuốc có thể xảy ra khi sử dụng thuốc Agirovastin 10 đồng thời với các thuốc sau:
Thuốc uống chống đông máu.
Thuốc giảm cholesterol.
Colchicin.
Cyclosporin.
Các thuốc ức chế protease của HIV và viêm gan siêu vi C (HCV).
Erythromycin.
Thuốc tránh thai đường uống hoặc liệu pháp thay thế hormon.
Thuốc kháng acid chứa nhôm và magne hydroxid nên uống cách 2 giờ sau khi dùng rosuvastatin.
Tương tác thuốc có thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc hoặc tăng nguy cơ gặp tác dụng phụ. Để tránh tương tác thuốc, hãy thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ các thuốc bạn đang dùng hoặc đã dùng gần đây, kể các thuốc không kê đơn.
Chống chỉ định với các đối tượng sau:
Quá mẫn thành phần của thuốc.
Mắc bệnh gan hoặc tăng men gan dai dẳng mà không giải thích được.
Suy thận nặng (ClCr < 30 ml/phút).
Bệnh về cơ.
Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú, phụ nữ trong độ tuổi mang thai mà không dùng các biện pháp tránh thai thích hợp.
Chống chỉ định liều ≥ 40 mg ở các đối tượng sau: Người châu Á, bệnh nhân có ClCr < 60 ml/phút, bệnh nhân đang dùng cyclosporin hoặc các thuốc hạ cholesterol máu nhóm fibrat và bệnh nhân nguy cơ mắc các bệnh về cơ.
Chống chỉ định với phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.
Dự định có thai.
Vấn đề gan hoặc thận.
Vấn đề về tuyến giáp.
Đái tháo đường, đặc biệt là đái tháo đường type 2.
Không dung nạp đường, đặc biệt là đường lactose.
Chưa có báo cáo về trường hợp quá liều.
Nếu bạn quên uống thuốc, hãy bổ sung liều càng sớm càng tốt ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với thời gian uống liều kế tiếp, bạn hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không nên dùng gấp đôi liều đã quy định để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Khi sử dụng thuốc Agirovastin 10 bạn cần lưu ý một số điều sau:
Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ nên bạn không được tự ý đưa thuốc cho người khác dùng.
Rượu có thể làm tăng nồng độ triglycerid và gây tổn hại gan khi bạn đang dùng rosuvastatin. Do đó, bạn nên tránh uống rượu khi dùng thuốc này.
Nên uống thuốc Agirovastin vào cùng một thời điểm mỗi ngày. Dùng thuốc vào buổi tối sẽ làm tăng hiệu lực của thuốc vì tổng hợp cholesterol ở gan xảy ra chủ yếu ban đêm.
Trước và trong khi điều trị bằng rosuvastatin, người bệnh cần theo chế độ ăn chuẩn, ít cholesterol.
Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ không quá 30°C.
Để thuốc trong bao bì kín, tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng.
Để thuốc tránh xa tầm tay của trẻ em.
Thuốc Ceritine (Cetirizine): Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý Khi Sử Dụng
Tên thành phần hoạt chất: cetirizine dihydrochloride.
Tên một số biệt dược chứa hoạt chất tương tự: Alatrol, Alzyltex, Becohista, Ceratex, Hancezin, Robcetirizin,…
Ceritine được bào chế dưới dạng viên nén bao phim chứa hoạt chất cetirizine dihydrochloride hàm lượng 10 mg.
Thuốc thuộc nhóm thuốc chống dị ứng và dùng trong các trường hợp quá mẫn.
Ceritine được chỉ định trong một số trường hợp:
Điều trị triệu chứng viêm mũi dị ứng dai dẳng, viêm mũi dị ứng theo mùa, viêm kết mạc dị ứng.
Dị ứng, mày đay mạn tính vô căn
Bạn nên nhớ đây là thuốc bán theo đơn và chỉ được sử dụng khi có chỉ dẫn của bác sĩ.
Thuốc được chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Những người có tiền sử dị ứng với cetirizin, với hydroxyzin hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc
Bệnh nhân suy thận giai đoạn cuối (Clcr < 10 ml/phút)
4.1. Liều dùngNgười lớn và trẻ em từ 6 tuổi trở lên: 10 mg x 1 lần/ngày hoặc 5 mg x 2 lần/ngày.
Trẻ em 2 – 5 tuổi: 5 mg x 1 lần/ngày hoặc 2,5 mg x 2 lần/ngày.
Trẻ 6 tháng – 2 tuổi: 2,5 mg/lần/ngày. Tối đa, dùng 2,5 mg x 2 lần/ngày ở trẻ trên 12 tháng.
Trẻ dưới 6 tháng tuổi: Không sử dụng.
Suy gan: Liều cần giảm một nửa.
Suy thận: Liều hiệu chỉnh theo Clcr như bảng sau:
Chức năng thận Clcr
(ml/phút)
Liều dùng
Bình thường lớn hơn hoặc bằng 80 10 mg x 1 lần/ngày
Suy thận nhẹ 50 – 79 10 mg x 1 lần/ngày
Suy thận vừa 30 – 49 5 mg x 1 lần/ngày
Suy thận nặng nhỏ hơn 30 5 mg cách 2 ngày 1 lần
Suy thận giai đoạn cuối
hoặc phải thẩm tách
nhỏ hơn 10 chống chỉ định
4.2. Cách dùngCeritine được dùng đường uống. Bạn nên nuốt nguyên cả viên mà không được bẻ, nhai hoặc hòa tan. Mặc dù thức ăn có thể làm giảm nồng độ đỉnh trong máu và kéo dài thời gian đạt nồng độ đỉnh, nhưng không ảnh hưởng đến mức hấp thu thuốc, cho nên có thể uống cùng hoặc ngoài bữa ăn.
Tác dụng không mong muốn bạn có thể gặp phải khi sử dụng thuốc:
Thường gặp:
Hay gặp nhất là hiện tượng ngủ gà. Tỉ lệ gặp ADR phụ thuộc vào liều dùng
Ngoài ra thuốc còn gây mệt mỏi, khô miệng, viêm họng, chóng mặt, nhức đầu, buồn nôn
Ít gặp: Chán ăn hoặc tăng thèm ăn, bí tiểu, đỏ bừng, tăng tiết nước bọt
Hiếm gặp: Thiếu máu tan máu, giảm tiểu cầu, hạ huyết áp nặng, choáng phản vệ, viêm gan, ứ mật, viêm cầu thận
Bạn nên thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Bạn không nên sử dụng thuốc đồng thời với:
Các thuốc ức chế thần kinh trung ương như thuốc an thần, rượu.
Theophylin.
Thuốc IMAO.
Một vài lưu ý khi dùng thuốc như:
Cần phải điều chỉnh liều ở người suy thận vừa hoặc nặng và người đang thẩm phân thận nhân tạo.
Cần điều chỉnh liều ở người suy gan.
Tránh dùng đồng thời cetirizin với rượu và các thuốc ức chế thần kinh trung ương, vì làm tăng thêm tác dụng của các thuốc này.
8.1. Phụ nữ có thai và đang cho con búTuy Ceritine không gây quái thai ở động vật, nhưng chưa có những nghiên cứu đầy đủ trên người mang thai, cho nên không nên dùng thuốc khi có thai.
Ceritine bài tiết qua sữa, vì vậy tránh không cho con bú khi người mẹ dùng thuốc.
Hỏi ý kiến của bác sĩ trước khi dùng thuốc.
8.2. Người lái tàu xe hay vận hành máy mócỞ một số người bệnh sử dụng Ceritine có hiện tượng ngủ gà, do vậy nên thận trọng khi lái xe, hoặc vận hành máy, vì dễ gây nguy hiểm
Triệu chứng: Ngủ gà ở người lớn, ở trẻ em có thể bị kích động.
Khi gặp phải các dấu hiệu liệt kê ở trên, bạn nên ngừng dùng thuốc và lập tức đến cơ sở y tế gần nhất để được xử lý kịp thời.
Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, bạn hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.
Bảo quản thuốc nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ không quá 30oC, tránh ánh sáng trực tiếp.
Lưu ý: Để xa tầm tay trẻ em và đọc kỹ hưỡng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Qua bài viết này, YouMed đã giúp bạn trả lời cho câu hỏi Ceritine (cetirizine) là thuốc gì, công dụng, cách dùng và những điều cần lưu ý khi sử dụng. Việc sử dụng thuốc cần phải có sự hướng dẫn của bác sĩ điều trị. Trong quá trình sử dụng thuốc, nếu có xảy ra bất cứ tác dụng không mong muốn nào hãy liên hệ ngay với bác sĩ để được tư vấn hướng giải quyết tốt nhất!
Thuốc Mezavitin: Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý
Thành phần hoạt chất: Vincamine, Rutin.
Thuốc Mezavitin là một loại thuốc bổ, được bào chế với dưới dạng viên nang cứng.
Thành phần chính có trong công thức của thuốc
Vincamine: 20mg.
Rutin: 40mg.
Thuốc Mezavitin được dùng với vai trò cải thiện các triệu chứng suy giảm trí tuệ do bệnh lý ở người già, chẳng hạn như tình trạng giảm khả năng chú ý và trí nhớ.
Dị ứng với hoạt chất vincamin, rutin hoặc dị ứng với bất cứ thành phần nào khác có trong công thức của thuốc.
4.1. Cách dùng
Thuốc được bào chế ở dạng viên nang cứng và dùng đường uống.
Nên uống thuốc vào mỗi bữa ăn.
4.3. Liều dùng
Liều thường dùng là mỗi lần 1 viên.
Số lần sử dụng: nên dùng thuốc 3 lần/ngày.
Người bệnh có thể bị mẩn ngứa, phát ban.
Cảm thấy khó chịu, buồn nôn, chóng mặt.
Tình trạng đường huyết hạ đột ngột.
Có thể gặp các vấn đề bất lợi cho hệ tiêu hóa, nhất là xảy ra tình trạng tiêu chảy.
Ngoài ra, để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc, cần phải thông tin cho bác sĩ biết nếu xuất hiện bất cứ triệu chứng nào bất thường gây ảnh hưởng đến sức khỏe để được xử trí kịp thời.
6.1. Chống chỉ định phối hợp
Các thuốc gây xoắn đỉnh sẽ làm tăng nguy cơ gây xoắn đỉnh như:
Amiodarone.
Bebridil.
Bretylium.
Disopyramide.
Erythromycine đường tĩnh mạch.
Nhóm quinidine.
Sotalol.
Sultopride.
6.2. Không nên phối hợp Mezavitin với
Thuốc gây hạ kali huyết sẽ làm tăng nguy cơ gây xoắn đỉnh (vì tình trạng hạ kali huyết là một yếu tố tạo thuận lợi, cũng như nếu bệnh nhân đang bị chậm nhịp tim hay QT dài).
Amphotericine B (đường tĩnh mạch).
Gluco-minéralocorticoide (đường toàn thân).
Tetracosactide
Thuốc lợi tiểu hạ kali huyết.
Các thuốc nhuận trường kích thích.
Amphotericine B, thuốc lợi tiểu, corticoide và tetracosactide: dự phòng tình trạng hạ kali huyết và điều chỉnh nếu cần. Cần theo dõi QT, trong trường hợp bị xoắn đỉnh, không dùng thuốc chống loạn nhịp.
Đối với các thuốc nhuận trường kích thích: thay bằng nhóm thuốc nhuận trường không kích thích.
Các thuốc gây xoắn đỉnh: tăng nguy cơ gây xoắn đỉnh. Nếu cần thiết phải phối hợp, nên tăng cường theo dõi lâm sàng và điện tâm đồ:
Astemizole.
Halofandrine.
Pentamidine.
Sparfloxacine.
Terfenadine.
Cần phải thực hiện tăng liều từ từ và trong thời gian điều trị cần theo dõi điện tâm đồ cẩn thận trên các đối tượng trong di chứng của nhồi máu cơ tim và trong các rối loạn thực thể của nhịp tim.
Khi dùng thuốc ở người bệnh có tính hưng phấn thay đổi do giảm kali huyết, thì chỉ nên bắt đầu điều trị sau khi đã ổn định tình trạng kali huyết trở lại.
Ngoài ra, Vincamine không có tác dụng hạ huyết áp lâu dài và không loại trừ điều trị đặc hiệu tình trạng cao huyết áp.
8.1. Lái xe và vận hành máy móc
Thuốc Mezavitin có thể dùng trên đối tượng này.
Tuy nhiên, cần sử dụng thuốc một cách thận trọng vì trong quá trình sử dụng người bệnh có thể xuất hiện tình trạng chóng mặt, có thể gây ảnh hưởng đến an toàn khi làm việc.
8.2. Phụ nữ có thai và phụ nữ cho con bú
Nếu người bệnh dùng quá liều điều trị dù cố ý hay vô tình cũng cần đưa đến bệnh viện gần nhất để có thể được cấp cứu kịp thời.
Tập trung điều trị triệu chứng, hỗ trợ gây nôn để tránh sự hấp thu của thuốc vào trong cơ thể.
Dùng ngay sau khi nhớ ra đã quên liều.
Nếu liều đã quên kề với liều kế tiế: bỏ qua liều đã quên và dùng theo đúng lịch trình dùng thuốc.
Không dùng gấp đôi liều với mục đích bù vào liều đã quên.
Để thuốc Mezavitin tránh xa tầm tay của trẻ em và thú cưng trong nhà.
Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo thoáng mát. Tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng hoặc để thuốc Mezavitin ở những nơi ẩm ướt.
Nhiệt độ bảo quản tốt nhất là < 30ºC.
Dược sĩ Nguyễn Ngọc Cẩm Tiên
Cập nhật thông tin chi tiết về Vorifend Forte Là Thuốc Gì? Công Dụng Và Lưu Ý Khi Dùng trên website Iild.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!