Xu Hướng 10/2023 # Tiêu Chuẩn Nước Cất Tcvn 4581 # Top 16 Xem Nhiều | Iild.edu.vn

Xu Hướng 10/2023 # Tiêu Chuẩn Nước Cất Tcvn 4581 # Top 16 Xem Nhiều

Bạn đang xem bài viết Tiêu Chuẩn Nước Cất Tcvn 4581 được cập nhật mới nhất tháng 10 năm 2023 trên website Iild.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Hiện nay, các hộ gia đình sử dụng nước cất ngày càng thông dụng và phổ biến trong cuộc sống sinh hoạt. Tuy nhiên, loại nước này có những ưu nhược riêng biệt mà không phải ai cũng biết. Vậy đâu là những tiêu chuẩn nước cất giúp mọi người nhận định được chất lượng?

1. Lưu ý chung về tiêu chuẩn nước cất

Tiêu chuẩn này quy định những yêu cầu và phương pháp thử tương ứng cho ba loại nước dùng trong phòng thí nghiệm để phân tích các hoá chất vô cơ.

Tiêu chuẩn này không áp dụng cho nước để phân tích vết hữu cơ, phân tích các chất hoạt động bề mặt, hoặc phân tích sinh học hay y tế.

2. Phân loại nước cất  Loại 1

Không có chất nhiễm bẩn hòa tan hoặc keo ion và hữu cơ, đáp ứng những yêu cầu phân tích nghiêm ngặt nhất bao gồm cả những yêu cầu về sắc ký chất lỏng đặc tính cao; phải được sản xuất bằng cách xử lý tiếp từ nước loại 2 (ví dụ thẩm thấu ngược hoặc khử ion hoá sau đó lọc qua một vùng lọc có kích thước lỗ 0,2mm để loại bỏ các chất dạng hạt hoặc chưng cất lại ở một máy làm bằng silic oxit nóng chảy.

Loại 2

Có rất ít chất nhiễm bẩn vô cơ, hữu cơ hoặc keo và thích hợp cho các mục tiêu phân tích nhậy, bao gồm cả quang phổ hấp thụ nguyên tử (ASS) và xác định các thành phần ở lượng vết; phải được sản xuất, ví dụ như bằng cách chưng cất nhiều lần, hoặc bằng cách khử ion hoá hoặc thẩm thấu ngược sau đó chưng cất.

Loại 3

Phù hợp với hầu hết các phòng thí nghiệm làm việc theo phương pháp ướt và điều chế các dung dịch thuốc thử; phải được sản xuất, ví dụ như bằng cách chưng cất một lần, khử ion hoá hoặc thẩm thấu ngược. Nếu không có quy định nào khác, loại này được dùng cho phân tích thông thường.

Chú thích: nguồn nước cung cấp ban đầu là nước uống được và sạch. Nếu nước bị nhiễm bẩn nặng về bất kỳ phương diện nào, cũng cần phải được phân tích trước.

3. Yêu cầu về hàm lượng tiêu chuẩn nước cất TCVN 4581-89 (ISO 3696-1987) 

Tên chỉ tiêu Mức các chỉ tiêu Phương pháp thử

Loại 1 Loại 2 Loại 3

Độ pH ở 250C phạm vi bao hàm

1.ở 250C phạm vi bao hàm

2. Độ dẫn điện ở 250 C tính bằng mS/m, không lớn hơn

3. Chất oxy hoá.Hàm lượng oxy(O) tính bằng mg/l không lớn hơn…

4. Độ hấp thụ ở 254 nm và chiều dày 1 cm, tính bằng đơn vị hấp thụ, không lớn hơn…

5. Hàm lượng cặn sau khi bay hơi ở 1100 C tính bằng mg/kg không lớn hơn…

6. Hàm lượng silic dioxit (SiO2) tính bằng mg/l, không lớn hơn…

Không áp dụng (xem chú thích 1)

0,01 (xem chú thích 2)

Không áp dụng (xem chú thích 3)

0,001

Không áp dụng (xem chú thích 3)

0,01

Không áp dụng (xem chú thích 1)

0,1 (xem chú thích 2)

0,08

0,01

1

0,02

5,0 đến 7,5

0,5

0,4

Không quy định

2

Không quy định

Điều 6.1

Điều 6.2

Điều 6.3

Điều 6.4

Điều 6.5

Điều 6.6

4. Tác hại khi uống nước cất thường xuyên

Việc chưng cất tuy hiệu quả nhưng bản thân quá trình chưng cất lại không thể phân biệt được trong nước thì những chất nào là tốt hay xấu. Nước cất cũng khiến xuất hiện nguy cơ loại bỏ các khoáng chất tốt cho sức khỏe. Một vài trong số đó là lưu huỳnh, Clo và Kali. Đồng thời nước cất cũng sẽ bị mất một lượng lớn các Vitamin và khoáng chất, đây là những chất cần thiết cho sức khỏe. 

Rất nhiều người hiện nay băn khoăn trong việc nên sử dụng loại nước nào nước cất hay nước tinh khiết là tốt cho gia đình. Thế nhưng chúng ta cần chú ý một điều rằng việc lựa chọn nước tinh khiết hay nước cất còn phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố khác nhau như nhu cầu sử dụng của gia đình, mức độ kinh tế, nhu cầu cơ thể….Vì mỗi loại nước có những ưu và nhược điểm khác nhau.

5. Nước còn khoáng – Xu hướng nước uống tốt cho sức khỏe hiện nay

Nhiều gia đình hiện nay đang phân vân không biết nên lựa chọn loại nước nào đảm bảo việc sạch và có lợi cho sức khỏe mọi người. Nước tinh khiết hay nước cất đều có những mặt nhược điểm khác nhau nhưng đều gây hại cho cơ thể nếu sử dụng lâu dài. Chính vì vậy, nước còn khoáng đang trở thành xu thế hàng đầu được tổ chức y tế Thế giới WHO khuyên dùng.

Theo công bố của WHO, loại nước còn khoáng sau khi lọc sẽ loại bỏ các kim loại nặng, tạp chất độc hại,… Đồng thời giữ lại các loại khoáng chất cần thiết có trong cơ thể, đặc biệt là canxi và magie. Chính vì vậy, nguồn nước này không chỉ đảm bảo tiêu chuẩn sạch mà còn có lợi cho sức khỏe người dùng. 

Thậm chí, tại một số quốc gia trên thế giới, việc sử dụng loại nước còn khoáng là phương thức bổ sung magie tự nhiên vào cơ thể một cách tốt nhất. Do đó, thay vì phải đáp ứng các tiêu chuẩn nước cất hay nước tinh khiết,…người tiêu dùng sẽ chọn lựa các loại máy lọc cho ra nguồn nước còn khoáng bổ dưỡng này.

Thông tin liên hệ:

15 Tiêu Chuấn Thép Tấm Cán Nóng Theo Tcvn 10351:2014

Tóm tắt các tiêu chuẩn thép tấm cán nóng 

Tiêu chuẩn thép tấm cán nóng theo TCVN 6522:2023

Tiêu chuẩn thép tấm cán nóng theo TCVN 5709:2009

Tiêu chuẩn thép tấm theo TCVN 6525-99

Tiêu chuẩn thép tấm cán nóng theo TCVN 10351:2014

Tiêu chuẩn thép tấm theo TCVN 6523:2023

Tiêu chuẩn thép tấm theo TCVN 10357-1:2014

Tiêu chuẩn thép tấm theo CVN 2058:1977

Tiêu chuẩn thép tấm theo TCVN 11229-1:2023

Tiêu chuẩn thép tấm theo TCVN 11229-2:2023

Tiêu chuẩn thép tấm theo  TCVN 10352:2014

Tiêu chuẩn thép tấm theo TCVN 7573:2006

Tiêu chuẩn thép tấm theo TCVN 2364:1978

Tiêu chuẩn thép tấm theo TIÊU CHUẨN JIS G3132

Tiêu chuẩn thép tấm theo TCVN 2057:1977

Tiêu chuẩn thép tấm theo JIS G3131

1. Tiêu chuẩn thép tấm cán nóng TCVN 6522:2023

Tiêu chuẩn thép tấm TCVN 6522:2023 được dùng thay thế cho tiêu chuẩn TCVN 6522:2008 cũ và tương đương đối với tiêu chuẩn ISO 4995:2014.

Tên tiêu chuẩn: Sản phẩm thép tấm mỏng cán nóng chất lượng kết cấu

Phạm vi áp dụng: Có chất lượng kết cấu thuộc các mác thép HR235, HR275 và HR355.

Mục đích giúp cho người dùng nắm bắt được: 

+ Các bước của kiểm tra kết cấu thép mỏng cán nóng bắt đầu từ nhà sản xuất như là lấy mẫu thử kéo, tiến thành thử kéo, thử lại, trình lại cũng như kiểm tra và nghiệm thu.

2. Tiêu chuẩn thép tấm cán nóng TCVN 10351:2014

Tiêu chuẩn tấm thép cán nóng TCVN 10351:2014 tương đương đối với tiêu chuẩn ISO 7452:2013.

Tên tiêu chuẩn: Tấm thép cán nóng – Dung sai kích thước cũng như hình dạng

Phạm vi áp dụng: Được cán trên các máy đảo chiều, sở hữu chiều dày danh nghĩa ở mức tối thiểu là 3mm, tối đa sẽ là 400mm và chiều rộng danh nghĩa ở mức tối thiểu là 600mm

Mục đích của tiêu chuẩn thép tấm TCVN 10351:2014 giúp người tiêu dùng biết được:

+ Thông tin cần cung cấp cũng như dạng cung cấp.

+ Dung sai về chiều dày, chiều rộng hay chiều dài và dung sai độ võng, mức độ không vuông góc của cạnh; mức độ phẳng của tấm cán nóng thế nào sẽ là đạt tiêu chuẩn để có thể sử dụng được hoặc cách đo để xác định.

3. Tiêu chuẩn thép tấm cán nóng TCVN 5709:2009

Tiêu chuẩn thép tấm TCVN 5709:2009 được dùng thay thế cho tiêu chuẩn cũ TCVN 5709:1993.

Tên tiêu chuẩn: Thép carbon cán nóng để ứng dụng làm kết cấu trong xây dựng – Yêu cầu kỹ thuật.

Phạm vi áp dụng: Áp dụng cho các loại thép tấm, thép băng, thép định hình, thép thanh, thép hình và dùng làm kết cấu thép trong xây dựng cũng như được liên kết với nhau bằng cách hàn hoặc phương pháp khác.

Mục đích: Giúp cho người dùng biết được mác thép, các yêu cầu kỹ thuật của thép carbon dùng làm kết cấu trong lĩnh vực xây dựng cũng như phương pháp thử để lựa chọn

4. Tiêu chuẩn TCVN 10357-1:2014

Tiêu chuẩn thép tấm TCVN 10357-1:2014 tương đương đói với tiêu chuẩn ISO 9444-1:2009.

Tên tiêu chuẩn: Thép tấm không gỉ cán nóng liên tục – Dung sai về kích thước cũng như hình dạng – Phần 1: Thép dải hẹp và những đoạn cắt

Phạm vi áp dụng:

+ Thép không gỉ loại dải hẹp, cán nóng liên tục sở hữu chiều rộng nhỏ hơn 600mm

+ Các đoạn cắt của loại thép dải hẹp

Mục đích giúp cho người dùng nắm bắt được: 

+ Thông tin mà các quý khách hàng cần được cung cấp

+ Loại sản phẩm cung cấp cũng như điều kiện cung cấp

+ Dung sai về chiều dày của thép dải hẹp cán nóng và những đoạn cắt của thép dải hẹp hay cách đo

+ Dung sai về chiều rộng của thép dải hẹp cán nóng cũng như các đoạn cắt của thép dải hẹp và cách đo

+ Dung sai về chiều dài của đoạn cắt của thép dải hẹp cũng như cách đo

+ Dung sai độ võng cạnh trên của thép dải hẹp cán nóng cũng như các đoạn cắt của thép dải hẹp và cách đo

+ Dung sai độ không vuông góc của những đoạn cắt của thép dải hẹp cũng như cách đo

+ Dung sai về độ phẳng của các đoạn cắt thép dải hẹp và cách đo

+ Dạng của các cuộn thép

+ Khuôn khổ cho đặt hàng của đoạn cắt của thép dải hẹp

5. Tiêu chuẩn CVN 2058:1977

Tiêu chuẩn TCVN 2058:1977 được Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước chính thức ban hành.

Tên tiêu chuẩn: Tấm thép dày cán nóng – Cỡ, các thông số và kích thước

Phạm vi áp dụng: Cho loại thép tấm cán nóng dày 4 đến 60 mm

Mục đích: Giúp cho người dùng biết được các tiêu chuẩn kích thước (về chiều dày thép tấm, chiều rộng, chiều dài) cũng như sai lệch cho phép chiều dày, độ lượn sóng, độ phồng, chiều rộng, kích thước chiều dài, độ nghiêng cắt,  vết răng cưa, độ cong lưỡi liềm của thép tấm dày cán nóng.

6. Tiêu chuẩn TCVN 6523:2023

Tiêu chuẩn TCVN 6523:2023 được sử dụng để thay thế cho tiêu chuẩn TCVN 6523:2006 cũ và tương đương đối với tiêu chuẩn ISO 4996:2014.

Tên tiêu chuẩn: Thép tấm cán nóng mỏng chất lượng kết cấu với giới hạn chảy cao

Phạm vi áp dụng: Áp dụng cho loại thép tấm mỏng cán nóng sở hữu giới hạn chảy cao, có chất lượng kết cấu sử dụng ở các nguyên tố hợp kim hóa vi lượng

Mục đích giúp cho người dùng nắm bắt được: 

+ Các bước của việc kiểm tra loại thép tấm mỏng cán nóng chất lượng với kết cấu có giới hạn chảy cao từ những nhà sản xuất như là lấy mẫu thử kéo, thử kéo, tiến hành thử lại, trình lại, kiểm tra cũng như nghiệm thu.

7. Tiêu chuẩn thép tấm TCVN 6525-99

Tiêu chuẩn TCVN 6525-99 tương đương đối với tiêu chuẩn ISO 4998 : 1996.

Tên tiêu chuẩn: Thép tấm carbon kết cấu mạ kẽm nhúng nóng liên tục

Phạm vi áp dụng: 

+ Thép tấm các bon có kết cấu mạ kẽm nhúng nóng liên tục đối với các mác như 220, 250, 280, 320, 350, 550

+ Thép tấm các bon có kết cấu mạ kẽm ở dạng cuộn hay dạng tấm với chiều dày 0,25 đến 5 mm, chiều rộng từ 600mm trở lên

Mục đích giúp cho người dùng nắm bắt được: 

+ Các bước của việc kiểm tra loại thép tấm carbon kết cấu mạ kẽm nhúng nóng liên tục từ các nhà sản xuất như là lấy mẫu, phương pháp thử, thử lại, chấp nhận lại, kiểm tra cũng như chấp nhận.

8. Tiêu chuẩn thép tấm TCVN 11229-1:2023

Tiêu chuẩn thép tấm loại cán nóng TCVN 11229-1:2023 tương đương đối với tiêu chuẩn ISO 4950-1:1995 đã được sửa đổi bổ sung 1:2003.

Tên tiêu chuẩn: Tấm thép và loại thép băng rộng có giới hạn chảy cao – Phần 1: Yêu cầu chung

Phạm vi áp dụng: Áp dụng cho loại thép tấm cán nóng trên các máy cán đảo chiều và loại thép băng rộng cán nóng với giới hạn chảy cao (Remin ≥ 355 MPa), sở hữu độ và trạng thái được quy định ở trong TCVN 11229-2 (ISO 4950-2) cũng như TCVN 11229-3 (ISO 4950-3) dùng trong các kết cấu hàn hay kết cấu lắp ghép bằng các bu lông, đinh tán.

Mục đích giúp cho người dùng nắm bắt được: 

+ Các bước để sản xuất, thử, kiểm tra, tiến hành phân loại và xử lý lại, thử mà không phá hủy, ghi nhãn hiệu đối với thép tấm cũng như thép băng rộng sở hữu giới hạn chảy cao đến từ các nhà sản xuất

+ Các yêu cầu của khách hàng về đơn hàng

9. Tiêu chuẩn thép tấm TCVN 11229-2:2023

Tiêu chuẩn TCVN 11229-2:2023 tương đương đối với tiêu chuẩn ISO 4950-2:1995 đã được sửa đổi bổ sung 1:2003.

Tên tiêu chuẩn: Tấm thép và loại thép băng rộng với giới hạn chảy cao – Phần 2: Thép tấm và loại thép băng rộng được cung cấp ở trong trạng thái thường hóa hay cán có kiểm soát

Phạm vi áp dụng: Áp dụng cho loại thép tấm được cán nóng ở trên máy cán đảo chiều cũng như thép băng rộng được cán nóng độ dày 3 – 150 mm, và được thường hóa hay cán có kiểm soát, có giới hạn chảy nhỏ nhất sẽ là 355 – 460 MPa cho chiều dày đến 16 mm.

Mục đích: Giúp cho người dùng biết được quá trình sản xuất, thành phần hóa học cũng như cơ tính của thép tấm và loại thép băng rộng giới hạn chảy cao được cung cấp ở trong trạng thái thường hóa hay cán có kiểm soát.

10. TCVN 10352:2014

Tiêu chuẩn thép tấm TCVN 10352:2014 tương đương đối với tiêu chuẩn ISO 7788:1985.

Tên tiêu chuẩn: Thép – Hoàn thiện ở bề mặt thép tấm và loại thép tấm rộng cán nóng – Yêu cầu khi cần cung cấp

Phạm vi áp dụng: Áp dụng cho loại thép tấm và thép tấm rộng cán nóng ở trên các máy cán đảo chiều sở hữu chiều dày danh nghĩa tối đa sẽ là 150mm

Mục đích: Cung cấp cho những người dùng về yêu cầu áp dụng trong gia công hoàn thiện ở bề mặt của thép tấm cũng như thép tấm rộng cán nóng và trong quy trình sửa chữa

11. TCVN 7573:2006

Tiêu chuẩn TCVN 7573:2006 được sử dụng để thay thế cho loại tiêu chuẩn TCVN 2363:1971 và tương đương đối với tiêu chuẩn ISO 16160:2005.

Tên tiêu chuẩn: Thép tấm được cán nóng liên tục – Dung sai kích thước cũng như hình dạng do chính Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành

Phạm vi áp dụng: Áp dụng cho những loại thép cán nóng liên tục, ở dạng cuộn hoặc tấm trừ loại thép băng cán nóng cũn như loại thép tấm cuộn dày cán nóng.

Mục đích: Giúp cho người dùng biết được chỉ số dung sai kích thước ( về chiều dày, chiều rộng, chiều dài) cũng như hình dạng (độ cong, độ phẳng, không vuông) của thép tấm cán nóng liên tục

12. TCVN 2364:1978

Tiêu chuẩn TCVN 2364:1978 là một tiêu chuẩn về thép tấm cán nóng đã được nhà nước ban hành từ khá lâu.

Tên tiêu chuẩn: Thép tấm loại cuộn cán nóng – Cỡ, thông số, kích thước

Phạm vi áp dụng: Áp dụng cho loại thép tấm cuộn cán nóng được sản xuất theo yêu cầu kỹ thuật của những tiêu chuẩn tương ứng.

Mục đích giúp cho người dùng nắm bắt được: 

+ Các loại thép tấm cuộn cán nóng được chia theo trạng thái bề mặt, các đặc trưng mép tấm và độ chính xác quy ước

+ Các thông tin về loại thép cuộn cán nóng như là ký hiệu quy ước, các tiêu chuẩn chiều dày, kích thước chiều rộng và sai lệch cho phép về chiều dài, chiều rộng cũng như độ cong lưỡi liềm, độ lôi cuốn (dạng sâu kèn), góc gấp, khối lượng và tỷ lệ chiều dài giữa các đoạn

13. Tiêu chuẩn tấm thép cán nóng TCVN 2057:1977

Tiêu chuẩn loại thép tấm cán nóng TCVN 2057:1977 do chính Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước tiến hành ban hành

Tên tiêu chuẩn: Thép tấm dày cũng như thép dải khổ rộng cán nóng từ thép carbon kết cấu thông thường – Yêu cầu kỹ thuật

Phạm vi áp dụng: Áp dụng cho loại thép tấm dày cũng như thép dải khổ rộng từ thép carbon kết cấu thông thường ở các dạng tấm, cuộn.

Mục đích: Cung cấp cho người tiêu dùng biết được những yêu cầu kỹ thuật, các phương pháp thử, ghi nhãn và bao gói của loại thép tấm dày cũng như thép dải khổ rộng cán nóng từ loại thép cacbon kết cấu thông thường.

14. Tiêu chuẩn thép tấm cán nóng JIS G3131

Tiêu chuẩn JIS G3131 là tiêu chuẩn đến từ đất nước Nhật Bản về dung sai của loại thép tấm, lá và cuộn cán nóng

Tên tiêu chuẩn: Dung sai về chiều dày của loại thép tấm, lá và cuộn cán nóng

Phạm vi áp dụng: Áp dụng cho những loại thép tấm, lá và cuộn cán nóng

Mục đích: Cung cấp cho người dùng về ký hiệu, thành phần hóa học, các cơ tính của thép, dung sai về chiều dày, dung sai chiều rộng, mức độ vồng tiêu chuẩn của loại thép tấm, lá và cuộn cán nóng

15. Tiêu chuẩn JIS G3132

Tiêu chuẩn JIS G3132 chính là tiêu chuẩn của Nhật Bản về các dung sai chiều dày của thép cuộn cán nóng

Tên tiêu chuẩn: Dung sai về chiều dày của thép cuộn cán nóng

Phạm vi áp dụng: Áp dụng cho loại thép cuộn cán nóng SPHT1, SPHT3 và SPHT4

Mục đích: Giúp cho người đọc biết được các dung sai về chiều dày, chiều rộng của loại thép cuộn cán nóng.

Hi vọng là qua bài viết trên, quý khách sẽ có thêm nhiều thông tin về 15 tiêu chuẩn thép tấm chính xác nhất. Nếu có như cầu tìm hiểu, mua sản phẩm với giá tốt nhất, mời quý khách hàng liên hệ ngay qua:

Hotline : 0923.575.999

Giá Sắt Thép 24h – Cổng thông tin cập nhật giá thép hôm nay trong và ngoài nước

Tiêu Chuẩn Việt Nam Tcvn5017

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN5017-1:2010

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 5017-1 : 2010

Bạn đang xem: Tcvn 5017-1:2010

ISO 857-1 : 1998

HÀN VÀ CÁC QUÁ TRÌNH LIÊN QUAN – TỪ VỰNG – PHẦN 1: CÁC QUÁ TRÌNH HÀN KIM LOẠI

Welding and allied processes – Vocabulary – Part 1: Metal welding processes

Lời nói đầu

TCVN 5017-1 : 2010 thay thế cho TCVN 5017 : 1989.

TCVN 5017-1 : 2010 hoàn toàn tương đương với ISO 857-1 : 1998.

TCVN 5017-1 : 2010 do Ban kỹ thuật Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN/TC 44 Quá trình hàn biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

– Phần 1 (ISO 857-1 : 1998): Các quá trình hàn kim loại

HÀN VÀ CÁC QUÁ TRÌNH LIÊN QUAN – TỪ VỰNG – PHẦN 1: CÁC QUÁ TRÌNH HÀN KIM LOẠI

Welding and allied processes – Vocabulary – Part 1: Metal welding processes

1. Phạm vi áp dụng

2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

ISO 13916 : 1996, Welding – Guidance on the measurement of preheating temperature, interpass temperature and preheat maintenance temperature (Hàn – Hướng dẫn đo nhiệt độ nung nóng trước, nhiệt độ giữa các lớp hàn và nhiệt độ nung nóng trước cho bảo dưỡng).

3. Thuật ngữ cơ bản

3.1 Hàn kim loại

Nguyên công liên kết kim loại bằng cách nung nóng hoặc ép hoặc kết hợp giữa nung nóng và ép để bảo đảm tính liên tục của kim loại các chi tiết được nối ghép với nhau.

CHÚ THÍCH 1: Có thể sử dụng hoặc không sử dụng kim loại điền đầy có nhiệt độ nóng chảy bằng nhiệt độ nóng chảy của kim loại cơ bản. Kết quả của quá trình hàn là mối hàn.

CHÚ THÍCH 2: Định nghĩa này cũng bao gồm các quá trình tạo ra lớp phủ kim loại trên bề mặt.

3.1.1 Hàn áp lực

Quá trình hàn thường không có kim loại điền đầy, trong đó ngoại lực được tác dụng tới mức có thể gây ra sự biến dạng dẻo nhiều hoặc ít của cả hai bề mặt được hàn với nhau.

CHÚ THÍCH: Thông thường, nhưng không cần thiết các bề mặt được nung nóng để cho phép hoặc thuận lợi cho việc tạo ra quá trình hàn.

3.1.2 Hàn nóng chảy

Công việc hàn được thực hiện không có tác dụng của ngoại lực mà bằng cách làm nóng chảy các bề mặt được hàn với nhau và thường có bổ sung nhưng cũng có thể không cần thiết phải bổ sung kim loại điền đầy nóng chảy.

3.1.3 Phủ bề mặt (bằng hàn)

Tạo ra một lớp kim loại trên chi tiết gia công bằng phương pháp hàn để đạt được tính chất hoặc kích thước yêu cầu.

3.1.4 Nối (bằng hàn)

Tạo ra mối nối bền lâu giữa hai hoặc nhiều chi tiết bằng phương pháp hàn.

CHÚ THÍCH: Thuật ngữ này dùng để phân biệt hàn với phủ bề mặt.

3.2 Chất mang năng lượng

Hiện tượng vật lý cung cấp năng lượng cần thiết cho hàn bằng cách truyền hoặc biến đổi năng lượng trong các chi tiết gia công (hàn).

CHÚ THÍCH 1: Trong Điều 4 đã sử dụng các chất mang (tải) năng lượng với các số hiệu tương ứng sau:

1 Chất rắn

2 Chất lỏng

3 Chất khí

4 Chất phóng điện

5 Chất phát xạ (bức xạ)

6 Chuyển động của một khối lượng

7 Dòng điện

8 Không được qui định

CHÚ THÍCH 2: Khi hàn có sử dụng các chất mang năng lượng là chất rắn, chất khí hoặc chất phóng điện thì nhiệt cần dùng cho hàn phải được tác dụng vào các chi tiết gia công, trong khi hàn bằng chùm tia năng lượng bức xạ, hàn bằng chuyển động của một khối lượng hoặc hàn bằng dòng điện thì năng lượng (hoặc năng lượng cơ học trong hàn nguội có áp lực) được tạo ra bởi sự biến đổi năng lượng trong bản thân chi tiết gia công (hàn).

Đối với chất rắn, chất lỏng và chất khí, yếu tố quyết định là entanpi của chúng. Chất phóng điện và dòng điện là các cơ cấu dẫn hướng năng lượng của các hạt tích điện chuyển động tới vùng hàn. Trong trường hợp chất phóng điện năng lượng này được tạo ra bởi plasma hoặc tia lửa điện và trong môi trường dòng điện, năng lượng này được tạo ra bởi nhiệt của điện trở. Khi có dòng điện chạy qua do cảm ứng hoặc được truyền tới bởi dây dẫn.

Bức xạ là sự truyền năng lượng dưới dạng sóng bởi ánh sáng hoặc các chùm hạt tích điện. Đối với chuyển động của một khối lượng, các yếu tố đặc trưng là lực và sự dịch chuyển theo thời gian. Các dạng khác nhau của chuyển động là chuyển động tịnh tiến, chuyển động quay và chuyển động dao động.

4.1 Hàn áp lực

4.1.1 Chất mang năng lượng: Vật thể rắn

4.1.1.1 Hàn chi tiết được nung nóng

Các quá trình hàn bằng áp lực khi các chi tiết gia công được nung nóng bằng dụng cụ gia nhiệt trong vùng mối nối được hàn.

CHÚ THÍCH: Việc nung nóng có thể là nung nóng không đổi hoặc nung nóng mạch động và mối hàn được thực hiện bằng cách tác dụng lực mà không có bổ sung thêm vật liệu điền đầy. Lực được tác dụng bởi dụng cụ hình nêm hoặc thông qua vòi phun cấp một trong các chi tiết được hàn.

4.1.1.2 Hàn bằng dụng cụ hình nêm được nung nóng

Hàn chi tiết được nung nóng bằng dụng cụ hình nêm được nung nóng.

Xem Hình 1.

CHÚ DẪN:

1 Mối hàn

2 Bộ phận cấp chi tiết hàn

3 Nguồn điện

4 Dụng cụ hình nêm

5 Chi tiết gia công

Hình 1 – Hàn bằng dụng cụ hình nêm được nung nóng

4.1.1.3 Hàn bằng vòi cấp chi tiết hàn được nung nóng

Hàn chi tiết được nung nóng bằng vòi cấp chi tiết hàn được nung nóng.

Xem Hình 2.

CHÚ DẪN:

1 Chi tiết gia công (hàn)

2 Nguồn điện

3 Vòi cấp chi tiết hàn

4 Mối hàn

Hình 2 – Hàn bằng vòi cấp chi tiết hàn được nung nóng

4.1.1.4 Hàn bằng đầu đinh

Biến thể của quá trình hàn bằng vòi cung cấp chi tiết hàn được nung nóng khi mà đầu mút của một hoặc hai dây thép được cấp qua vòi và được nung nóng bằng ngọn lửa hoặc bằng phóng điện để tạo thành giọt kim loại nhỏ, dưới tác dụng của lực giọt kim loại này được ép phẳng thành dạng đầu mũ đinh.

CHÚ THÍCH: Cũng có thể thực hiện các quá trình hàn 4.1.1.2 đến 4.1.1.4 bằng chất mang năng lượng, chuyển động của khối lượng (hàn siêu âm) hoặc bằng sự kết hợp của cả hai quá trình trên.

Xem hình 3.

CHÚ DẪN:

1 Ngọn lửa

2 Giọt kim loại nóng chảy

3 Nguồn điện

4 Vòi cấp dây

5 Chi tiết gia công

6 Mối hàn

Hình 3 – Hàn bằng đầu đinh.

4.1.2 Chất mang năng lượng: chất lỏng

4.1.2.1 Hàn trong khuôn đúc có áp lực

Hàn áp lực khi mối nối được đặt trong khuôn đúc và kim loại nóng chảy được rót lên các bề mặt được hàn tới khi hoàn thành được mối nối hàn.

Xem hình 4.

CHÚ THÍCH: Kim loại nóng chảy thường được tạo thành bởi phản ứng nhiệt nhôm (xem 4.2.2.2)

CHÚ DẪN:

1 Khuôn đúc

2 Chi tiết gia công (hàn)

3 Mối hàn

4 Chi tiết gia công (hàn)

5 Kim loại nóng chảy

Hình 4 – Hàn trong khuôn đúc có áp lực

4.1.3 Chất mang năng lượng: chất khí

4.1.3.1 Hàn bằng ngọn lửa oxy – khí đốt có áp lực (47)

Hàn áp lực trong đó các chi tiết hàn được nung nóng tại các bề mặt hàn lại với nhau bằng ngọn lửa oxy-khí đốt và mối hàn được tạo thành bằng tác dụng của lực mà không có bổ sung kim loại điền đầy. Mối nối ghép của các chi tiết hàn có thể là loại hở hoặc khép kín.

Xem Hình 5.

CHÚ DẪN:

1 Đầu được chồn lại

2 Mối hàn

3 Mỏ hàn

4 Ngọn lửa hàn

5 Chi tiết gia công hàn

Hình 5 – Hàn bằng ngọn lửa oxy-khí đốt có áp lực

4.1.4 Chất mang năng lượng: Chất phóng điện

4.1.4.1 Hàn giáp mép với hồ quang di chuyển dọc theo mối hàn (185)

Hàn hồ quang áp lực, trong đó hồ quang bị một từ trường đẩy di chuyển dọc theo mối hàn để nung nóng các bề mặt được hàn, sau đó các bề mặt này được ép lại với nhau bằng lực và được hàn lại.

4.1.4.2 Hàn xung (77)

Hàn áp lực khi sử dụng nhiệt từ hồ quang được tạo ra bởi sự phóng điện nhanh. Áp lực được tác dụng có xung động trong quá trình hoặc ngay sau sự phóng điện.

CHÚ THÍCH: Cũng có thể có sự nung nóng thêm do điện trở kèm theo. Quá trình này được sử dụng chủ yếu cho hàn các vít cấy.

4.1.4.3 Hàn hồ quang các vít cấy bằng nóng chảy và rèn có vòng gốm hoặc khi bảo vệ (783)

Hàn xung một vít cấy có đầu mút tiếp xúc ban đầu với chi tiết hàn và sau đó mồi sự phóng điện bằng cách nâng đầu mút vít cấy lên và bảo vệ sự phóng điện bằng vòng gốm hoặc khí bảo vệ.

Xem hình 6.

CHÚ DẪN:

1 Mối hàn

2 Hồ quang

3 Vòng gốm

4 Vít cấy (chi tiết hàn)

5 Súng hàn

6 Lò xo

7 Nam châm nâng

8 Nguồn điện

9 Chi tiết hàn (gia công)

Hình 6 – Hàn hồ quang các vít cấy bằng nóng chảy và rèn có vòng gốm hoặc khí bảo vệ

4.1.4.4 Hàn hồ quang các vít cấy bằng phóng điện của tụ điện (785)

Hàn hồ quang vít cấy có dạng chốt trong đó hồ quang được tạo ra bằng sự phóng điện với dòng điện có cường độ lớn từ một tụ điện để nung nóng giữa vít cấy và chi tiết hàn.

CHÚ DẪN:

1 Vít cấy

2 Chi tiết hàn (gia công)

3 Hồ quang

4 Ống chặn

Hình 7 – Hàn hồ quang các vít cấy bằng phóng điện của tụ điện

4.1.4.5 Hàn hồ quang các vít cấy bằng phóng điện của tụ điện có đầu mồi lửa dạng chuyên dùng (786)

Hàn xung một vít cấy khi hồ quang được mồi bằng sự nóng chảy và bốc hơi của một đầu mút dạng chuyên dùng của vít cấy bởi dòng điện có cường độ lớn.

Xem Hình 8.

CHÚ DẪN:

1 Mối hàn

2 Đầu vít cấy

3 Chi tiết hàn (gia công)

4 Hồ quang

5 Vít cấy (chi tiết hàn)

6 Súng hàn

7 Lò xo

8 Nguồn điện

Hình 8 – Hàn hồ quang các vít cấy bằng phóng điện của tụ điện có đầu mồi lửa dạng chuyên dùng

4.1.5 Chất mang năng lượng: sự (chất) bức xạ

(Cho đến nay chưa có quá trình hàn nào)

4.1.6 Chất mang năng lượng: chuyển động của một khối lượng

4.1.6.1 Hàn nguội bằng áp lực

Quá trình hàn chỉ sử dụng áp lực tác động liên tục để tạo ra các biến dạng dẻo lớn.

4.1.6.2 Hàn nguội bằng chồn dập

Hàn nguội bằng áp lực trong đó các khuôn chồn dập được sử dụng như các đồ gá kẹp để tạo ra sự biến dạng và chảy dẻo yêu cầu.

Xem Hình 9.

CHÚ DẪN:

1 Chi tiết hàn (gia công)

2 Mối hàn

3 Đồ gá kẹp

Hình 9 – Hàn nguội bằng chồn dập

4.1.6.3 Hàn nguội bằng thúc ép

Hàn nguội bằng áp lực với việc sử dụng khuôn thúc ép chuyên dùng.

Xem Hình 10.

CHÚ DẪN:

1 Mối hàn

2 Chi tiết hàn (gia công)

3 Chày ép

4 Khuôn thúc ép

Hình 10 – Hàn nguội bằng thúc ép

4.1.6.4 Hàn (bằng) va đập

Hàn áp lực trong đó các chi tiết gia công được hàn lại với nhau bằng lực đập. Nhiệt được tạo ra do va chạm đột ngột sẽ tham gia vào quá trình hàn.

4.1.6.5 Hàn nổ (441)

Hàn bằng va đập trong đó các chi tiết gia công được hàn lại với nhau khi chúng va đập vào nhau do sự nổ của chất nổ.

Xem Hình 11.

CHÚ DẪN:

1 Chi tiết hàn (gia công)

2 Mối hàn

3 Sóng va đập

4 Chất nổ

5 Tấm di chuyển

6 Tấm cơ bản

a) Hàn nổ để bọc kim loại

CHÚ DẪN:

1 Ống

2 Ống bảo vệ

3 Ngòi nổ

4 Tấm dạng ống

5 Dây nổ

6 Chất nổ chính

7 Môi trường chuyển động bằng chất dẻo

b) Hàn nổ ống với tấm dạng ống

Hình 11 – Hàn nổ

4.1.6.6 Hàn bằng xung lực của từ trường

Hàn bằng va đập trong đó xung của dòng điện có cường độ lớn khi đi qua một cuộn dây bao quanh các chi tiết hàn tạo ra một từ trường để sinh ra lực hàn.

Xem Hình 12.

CHÚ DẪN:

1 Ống (chi tiết hàn)

2 Nút (chi tiết hàn)

3 Nguồn điện

4 Mối hàn

5 Cuộn dây nam châm

Hình 12 – Hàn bằng xung lực của từ trường

4.1.6.7 Hàn bằng ma sát

Hàn áp lực trong đó các bề mặt hàn nối với nhau được nung nóng bằng ma sát, thường bằng cách quay một hoặc cả hai chi tiết hàn tiếp xúc với nhau hoặc bằng cách chỉ quay chi tiết ma sát; thông thường mối hàn được hoàn thành bởi lực ép thúc sau khi chi tiết ma sát ngừng quay.

Xem Hình 13.

4.1.6.8 Hàn bằng ma sát với đường dẫn động liên tục

Hàn bằng ma sát khi sử dụng chuyển động quay có vận tốc không đổi.

Xem Hình 13.

CHÚ DẪN:

1 Phanh

2 Chi tiết hàn (gia công)

3 Bavia

4 Mối hàn

5 Đồ gá kẹp

Hình 13 – Hàn bằng ma sát

4.1.6.9 Hàn bằng ma sát với quán tính

Hàn bằng ma sát trong đó năng lượng quay được tích trữ trong một bánh đà có vận tốc quay giảm liên tục.

Xem Hình 14.

Hình 14 – Hàn bằng ma sát với quán tính

4.1.6.10 Hàn bằng ma sát có quỹ đạo

Hàn bằng ma sát trong đó một chuyển động có quỹ đạo được tạo ra tại mặt phân cách của mối hàn bằng cách quay cả hai chi tiết hàn với cùng một vận tốc, theo cùng một chiều nhưng trục quay của một chi tiết hàn có dịch chuyển nhỏ so với trục quay của chi tiết kia.

Xem Hình 15.

CHÚ THÍCH: Khi kết thúc chu kỳ dịch chuyển, các chi tiết hàn lại thẳng hàng với nhau và được hàn lại.

Hình 15 – Hàn bằng ma sát có quỹ đạo

4.1.6.11 Hàn bằng ma sát hướng kính

Hàn bằng ma sát trong đó một vòng có hình dạng thích hợp được quay và nén hướng kính trên hai đoạn chi tiết, hình trụ rỗng để tạo thành mối nối hàn a)

Xem Hình 16.

CHÚ THÍCH: Cũng có thể sử dụng kỹ thuật để nong một vòng bên trong các đoạn chi tiết hình trụ rỗng để tạo thành mối nối hàn b). Trong phương án thứ ba c), có thể hàn một vòng thường bằng vật liệu khác với mặt ngoài của thanh hình trụ đặc.

Hình 16 – Hàn bằng ma sát hướng kính

4.1.6.12 Hàn rèn (43)

Hàn áp lực trong đó các chi tiết hàn được nung nóng trong không khí trong lò rèn sau đó được hàn bằng lực đập của búa hoặc bất cứ lực xung nào khác đủ để gây ra biến dạng dư tại các bề mặt được hàn.

Xem Hình 17.

CHÚ DẪN:

1 Đe

2 Chi tiết hàn (gia công)

3 Búa

4 Mối hàn

Hình 17 – Hàn rèn

4.1.6.13 Hàn siêu âm (41)

Hàn áp lực trong đó các dao động cơ học có tần số cao và biên độ thấp kết hợp với một lực tĩnh cho phép hàn hai chi tiết với nhau ở nhiệt độ thấp hơn nhiều so với điểm nóng chảy của vật liệu.

Xem Hình 18.

CHÚ THÍCH: Có thể hoặc không cần bổ sung thêm nhiệt.

CHÚ DẪN:

1 Mối hàn

2 Dao động siêu âm

3 Bộ chuyển đổi

4 Sonotrode

5 Dụng cụ tạo rung

6 Chi tiết hàn (gia công)

Hình 18 – Hàn siêu âm

4.1.6.14 Hàn siêu âm có nung nóng

Hàn siêu âm với đe được nung nóng riêng trong quá trình hàn.

Xem Hình 19.

CHÚ DẪN:

1 Đe được nung nóng bằng điện

2 Dao động siêu âm

3 Bộ chuyển đổi

4 Sonotrode

5 Dụng cụ tạo dao động

6 Chi tiết hàn (gia công)

Hình 19 – Hàn siêu âm có nung nóng

4.1.7 Chất mang năng lượng: dòng điện

4.1.7.1 Hàn điện trở (2)

Hàn áp lực trong đó nhiệt cần thiết cho hàn được tạo ra bởi điện trở có dòng điện chạy qua đặt đối diện với vùng hàn.

4.1.7.2 Hàn điểm (21)

Hàn điện trở trong đó mối hàn được tạo ra tại một vị trí trong các chi tiết hàn giữa các điện cực hàn điểm, mối hàn có diện tích xấp xỉ bằng diện tích của mặt nút các điện cực hàn.

Xem Hình 20.

CHÚ THÍCH: Trong quá trình hàn các điện cực tác dụng lực vào vị trí (điểm) hàn.

CHÚ DẪN:

1 Vị trí (điểm) hàn

2 Điện cực hàn điểm

3 Chi tiết hàn (gia công)

4 Điện cực hàn điểm

5 Nguồn điện

a) Hàn điểm trực tiếp (212)

CHÚ DẪN:

1 Tấm để dẫn điện

2 Vị trí (điểm) hàn

3 Chi tiết hàn (gia công)

4 Nguồn điện

5 Điện cực hàn điểm

b) Hàn điểm gián tiếp (211)

Hình 20 – Hàn điểm điện trở

4.1.7.3 Hàn đường (hàn lăn) mối nối chồng (221)

Hàn điện trở trong đó lực được tác dụng liên tục và dòng điện tạo ra liên tục hoặc gián đoạn một loạt các mối hàn điểm phủ chờm lên nhau, các chi tiết hàn được đặt giữa các bánh điện cực hoặc giữa một bánh điện cực và một thanh điện cực.

Xem Hình 21.

CHÚ THÍCH: Lực và dòng điện được truyền bởi các bánh điện cực có chuyển động quay liên tục để tạo ra mối hàn đường liên tục hoặc có chuyển động quay gián đoạn theo chương trình để tạo ra mối hàn đường không liên tục.

CHÚ DẪN:

1 Bánh điện cực

2 Mối hàn

3 Chi tiết hàn (gia công)

4 Bánh điện cực

5 Nguồn điện

Hình 21 – Hàn đường (hàn lăn) mối nối chồng

4.1.7.4 Hàn đường (hàn lăn) có cán phẳng (222)

Hàn điện trở hai chi tiết hàn có chiều dày như nhau được đặt phủ chờm lên nhau một đoạn tối thiểu có thể đạt được.

Xem Hình 22.

CHÚ THÍCH: Các bánh điện cực dẹt phẳng tạo ra mối hàn có chiều dày hầu như bằng chiều dày của một trong hai chi tiết được hàn với nhau.

CHÚ DẪN:

1 Chi tiết hàn (gia công)

2 Mối hàn

Hình 22 – Hàn đường (hàn lăn) có cán phẳng

4.1.7.5 Hàn đường (hàn lăn) trên dải tiếp xúc (226)

Hàn đường trên mối nối hàn phủ chờm lên nhau thông qua một dải tiếp xúc được đặt ở một mặt bên hoặc cả hai mặt bên của các chi tiết hàn.

Xem Hình 23.

CHÚ DẪN:

1 Bánh điện cực

2 Mối hàn

3 Dải tiếp xúc

4 Chi tiết hàn (gia công)

5 Bánh điện cực

6 Nguồn điện

Hình 23 – Hàn đường (hàn lăn) trên dải tiếp xúc

4.1.7.6 Hàn đường (hàn lăn) mối hàn gián mép trên các lá kim loại

Biến thể của hàn đường trên dải tiếp xúc trong đó các chi tiết hàn được nối đối tiếp với băng hoặc dây kim loại được đặt hoặc dẫn tiếp theo chiều trục của mối nối để hàn đắp lên một hoặc cả hai mặt (đỉnh và chân) của mối hàn.

Xem Hình 24.

CHÚ DẪN:

1 Các điện cực

2 Các lá kim loại được dẫn hướng vào vùng hàn

3 Các vòi phun làm mát

4 Mặt cắt trước khi hàn

5 Mối hàn đã hoàn thành

Hình 24 – Hàn đường (hàn lăn) mối hàn giáp mép trên lá kim loại

4.1.7.7 Hàn gờ nổi (23)

Hàn điện trở trong đó lực và dòng điện được định vị bởi một hoặc nhiều gờ nhô ra trên một hoặc nhiều bề mặt được hàn, các gờ này tạo thành các mối hàn trong quá trình hàn.

CHÚ THÍCH: Dòng điện và lực thường được truyền qua các tấm, đồ gá hoặc đồ kẹp.

Xem Hình 25.

CHÚ DẪN:

1 Chi tiết hàn (gia công)

2 Mối hàn

3 Điện cực

4 Nguồn điện

5 Điện cực hàn gờ nổi

A Trước khi hàn

B Sau khi hàn

a) Hàn gờ nổi trực tiếp

CHÚ DẪN:

1 Chi tiết hàn (gia công)

2 Tấm đế

3 Nguồn điện

4 Điện cực hàn gờ nổi

A Trước khi hàn

CHÚ DẪN:

1 Chi tiết hàn (gia công)

2 Mối hàn

3 Tấm đế

4 Điện cực hàn gờ nổi

B Sau khi hàn

b) Hàn gờ nổi gián tiếp

Hình 25 – Hàn gờ nổi bằng điện trở

4.1.7.8 Hàn giáp mép điện trở (25)

Hàn điện trở trong đó các chi tiết hàn được đặt nối đối đầu với nhau dưới tác dụng của áp lực trước khi bắt đầu nung nóng. Áp lực được duy trì và dòng điện được phép chạy qua các chi tiết hàn tới khi đạt được nhiệt độ hàn và tạo ra mối hàn.

Xem Hình 26.

CHÚ THÍCH: Dòng điện và lực được truyền qua đồ gá kẹp.

CHÚ DẪN:

1 Đồ gá kẹp.

2 Mối hàn

3 Gờ lồi của mối hàn

4 Đồ gá kẹp

5 Chi tiết hàn (gia công)

6 Nguồn điện

A Trước khi hàn

B Sau khi hàn

Hình 26 – Hàn giáp mép điện trở

4.1.7.9 Hàn chảy giáp mép (24)

Hàn điện trở trong đó các chi tiết hàn tiến dần về phía nhau trong khi dòng điện đi qua tại các điểm đã được xác định với sự tiếp xúc nhẹ để nung nóng kim loại từng đợt và đùn kim loại nóng chảy ra.

Xem Hình 27.

CHÚ THÍCH: Khi đạt tới nhiệt độ hàn, việc tác động nhanh của lực sẽ tạo ra gờ lồi của kim loại và mối hàn được hoàn thành. Việc nung nóng tới từng đợt có thể được tiến hành trước bằng cách nung nóng sơ bộ. Dòng điện và lực được truyền qua đồ gá kẹp.

CHÚ DẪN:

1 Đồ gá kẹp

2 Mối hàn

3 Ba via

4 Đồ gá kẹp

5 Chi tiết hàn

6 Vùng nung nóng từng đợt (lóe sáng)

7 Nguồn điện

A Trước khi hàn

B Sau khi hàn

Hình 27 – Hàn chảy giáp mép

4.1.7.10 Hàn điện trở với dòng điện cao tần (291)

Hàn điện trở trong đó dòng điện xoay chiều có tần số tối thiểu là 10 kHz được dẫn tới chi tiết hàn thông qua các công tắc cơ khí hoặc được cảm ứng bởi cuộn cảm trong chi tiết hàn để cung cấp nhiệt cho hàn.

Xem Hình 28.

CHÚ THÍCH: Dòng điện cao tần được tập trung dọc theo các bề mặt được hàn để tạo ra nhiệt cục bộ cao trước khi tác dụng lực để hàn.

CHÚ DẪN:

1 Mối hàn

2 Nguồn điện tần số cao

3 Điện cực hàn

4 Chi tiết hàn (gia công)

5 Điện cực hàn

Hình 28 – Hàn điện trở với dòng điện cao tần

4.1.7.11 Hàn bằng dòng điện cảm ứng

Hàn áp lực trong đó nhiệt được tạo ra từ điện trở của các chi tiết hàn có dòng điện cảm ứng chạy qua.

Xem Hình 29.

CHÚ DẪN:

1 Bộ phận cảm ứng (thanh cảm ứng)

2 Chi tiết hàn (gia công)

3 Nguồn điện

4 Con lăn ép

5 Mối hàn

a) Hàn có sử dụng thanh cảm ứng

CHÚ DẪN:

1 Nguồn điện

2 Cuộn cảm ứng

3 Chi tiết hàn (gia công)

4 Con lăn ép

5 Mối hàn

b) Hàn có sử dụng cuộn cảm bao quanh

Hình 29 – Hàn bằng dòng điện cảm ứng

4.1.7.12 Hàn vít cấy bằng điện trở (782)

Xem Hình 30.

CHÚ DẪN:

1 Điện cực hàn gờ nổi

2 Nguồn điện

3 Điện cực hàn gờ nổi

4 Vít cấy (chi tiết hàn)

5 Mối hàn

6 Chi tiết hàn (gia công)

Hình 30 – Hàn vít cấy bằng điện trở

4.1.8 Chất mang năng lượng không qui định

4.1.8.1 Hàn khuyếch tán (45)

Hàn áp lực trong đó các chi tiết hàn được giữ tiếp xúc với nhau dưới tác dụng liên tục của áp lực và được nung nóng trên các bề mặt được hàn hoặc trên toàn bộ các chi tiết với nhiệt độ xác định trong khoảng thời gian điều chỉnh được.

Xem Hình 31.

CHÚ THÍCH: Quá trình này dẫn đến biến dạng dẻo cục bộ mà ở đó có sự tiếp xúc khít hoàn toàn của các bề mặt được hàn và sự khuyếch tán của các nguyên tử qua mặt phân cách, tạo ra sự liên tục của vật liệu giữa các chi tiết. Có thể thực hiện nguyên công hàn này trong chân không có khí hoặc môi chất bảo vệ, không nên dùng kim loại điền đầy.

CHÚ DẪN:

1 Chi tiết hàn (gia công)

2 Mối hàn

3 Nung nóng bằng cảm ứng

4 Buồng công tác

Hình 31 – Hàn khuyếch tán

4.1.8.2 Hàn cán

Hàn áp lực trong đó lực được tác dụng dần dần bằng các con lăn vận hành bằng cơ khí sau khi nung nóng bằng các biện pháp khác nhau.

Xem Hình 32.

CHÚ DẪN:

1 Mối hàn

2 Chi tiết hàn (gia công)

3 Con lăn

Hình 32 – Hàn cán

4.1.8.3

Bọc kim loại bằng cán

Hàn áp lực trong đó kim loại cơ bản liên kết với kim loại bọc sau khi nung nóng các chi tiết gia công rồi ép lại bằng các trục cán vận hành bằng cơ khí.

Xem Hình 33.

CHÚ DẪN:

1 Trục cán dưới

2 Kim loại cơ bản

3 Kim loại bọc

4 Trục cán trên

Hình 33 – Bọc kim loại bằng cán

4.2 Hàn nóng chảy

4.2.1 Chất mang năng lượng: vật thể rắn

4.2.1.1

Hàn bằng ma sát của một trục

Hàn nóng chảy trong đó nhiệt được tạo ra bởi ma sát giữa một trục đứng quay không nóng chảy và các chi tiết hàn (gia công).

Xem Hình 34.

CHÚ THÍCH: Trục đứng được di chuyển dọc theo mối nối để tạo ra mối hàn giáp mép.

CHÚ DẪN:

1 Trục quay

2 Chi tiết hàn (gia công)

Hình 34 – Hàn bằng ma sát của một trục

4.2.2 Chất mang năng lượng: chất lỏng

4.2.2.1

Hàn trong khuôn đúc

Hàn nóng chảy trong đó mối hàn được bao bọc kín trong khuôn và kim loại điền đầy nóng chảy được rót lên trên các bề mặt được hàn tới khi tạo thành mối hàn.

4.2.2.2

Hàn nhiệt nhôm (71)

Hàn trong khuôn đúc trong đó nhiệt cho hàn thu được từ phản ứng của hỗn hợp oxit kim loại với bột nhôm nghiền mịn, sự cháy của hỗn hợp tạo ra phản ứng tỏa nhiệt làm nóng chảy kim loại điền đầy.

Xem Hình 35.

CHÚ THÍCH: Có thể tiến hành nung nóng trước hoặc không nung nóng trước. Trong một số quá trình hàn cũng có thể bổ sung thêm việc tác dụng lực.

Hình 35 – Hàn nhiệt nhôm

4.2.3 Chất mang năng lượng: chất khí

4.2.3.1

Hàn khí (3)

Hàn nóng chảy trong đó nhiệt cho hàn được tạo ra do đốt cháy khí đốt hoặc hỗn hợp khí đốt với oxy.

Xem Hình 36.

CHÚ DẪN:

1 Chi tiết hàn

2 Mối hàn

3 Kim loại điền đầy

4 Ngọn lửa khí

5 Khí đốt và oxy

6 Mỏ hàn khí

Hình 36 – Hàn khí

4.2.3.2

Hàn oxy-axetylen (311)

Hàn khí với khí đốt là axetylen.

4.2.3.3

Hàn oxy-propan (312)

Hàn khí với khí đốt là propan.

4.2.3.4

Hàn oxy-hydro (313)

Hàn khí với khí đốt là hydro.

4.2.4 Chất mang năng lượng: phóng điện (đặc biệt là hồ quang điện)

4.2.4.1

Hàn hồ quang (1)

Các quá trình hàn nóng chảy sử dụng hồ quang điện.

4.2.4.2

Hàn hồ quang điện cực nóng chảy (101)

Các quá trình hàn hồ quang sử dụng điện cực nóng chảy.

4.2.4.3

Hàn hồ quang điện cực nóng chảy không có khí bảo vệ (11)

Các quá trình hàn hồ quang điện cực nóng chảy không sử dụng khí bảo vệ bên ngoài mối hàn.

4.2.4.4

Hàn hồ quang tay điện cực nóng chảy (111)

Hàn hồ quang điện cực nóng chảy được thao tác bằng tay khi sử dụng que hàn có thuốc bọc.

Xem Hình 37.

CHÚ DẪN:

1 Chi tiết hàn (gia công)

2 Mối hàn

3 Xỉ

4 Hồ quang

5 Que hàn có thuốc bọc

6 Kim hàn

7 Nguồn điện

Hình 37 – Hàn hồ quang tay điện cực nóng chảy

4.2.4.5

Hàn hồ quang bằng trọng lực với que hàn bọc thuốc (112)

Hàn hồ quang điện cực nóng chảy khi sử dụng que hàn có thuốc bọc được kẹp chặt trong cơ cấu cho phép hạ que hàn xuống dưới tác dụng của trọng lực.

Xem Hình 38.

CHÚ DẪN:

1 Chi tiết hàn (gia công)

2 Mối hàn

3 Xỉ

4 Hồ quang

5 Que hàn có thuốc bọc

6 Thanh giữ

7 Nguồn điện

Hình 38 – Hàn hồ quang bằng trọng lực với que hàn bọc thuốc

4.2.4.6

Hàn hồ quang bằng dây có lõi thuốc tự bảo vệ (114)

Hàn hồ quang điện cực nóng chảy khi sử dụng dây hàn chứa thuốc hàn trong lõi, không dùng khí bảo vệ bên ngoài.

Xem Hình 39.

CHÚ DẪN:

1 Chi tiết hàn (gia công)

2 Hồ quang

3 Mối hàn

4 Mỏ hàn

5 Đầu tiếp xúc

6 Dây hàn chứa thuốc hàn trong lõi

7 Các con lăn cấp dây hàn

8 Nguồn điện

Hình 39 – Hàn hồ quang bằng dây có lõi thuốc tự bảo vệ

4.2.4.7

Hàn hồ quang dưới lớp thuốc hàn (12)

Hàn hồ quang điện cực nóng chảy khi sử dụng một hoặc nhiều dây điện cực hoặc dây điện cực có lõi thuốc hàn hoặc thanh điện cực, hồ quang được bao bọc hoàn toàn bởi xỉ nóng chảy do thuốc hàn dạng hạt phủ lên mối nối hàn chảy ra.

Xem Hình 40.

CHÚ DẪN:

1 Bể hàn

2 Xỉ

3 Thuốc hàn

4 Ống dẫn thuốc hàn

5 Đầu tiếp xúc

6 Con lăn cấp dây hàn

7 Điện cực hàn dạng dây (dây hàn)

8 Hồ quang

9 Mối hàn

10 Nguồn điện

Hình 40 – Hàn hồ quang dưới lớp thuốc hàn

4.2.4.8

Hàn hồ quang dưới lớp thuốc hàn với một dây điện cực hàn (121)

Hàn hồ quang dưới lớp thuốc hàn khi chỉ sử dụng một dây điện cực hàn.

4.2.4.9

Hàn hồ quang dưới lớp thuốc hàn với thanh điện cực (122)

Hàn hồ quang dưới lớp thuốc hàn khi sử dụng một thanh điện cực trần hoặc lõi có thuốc hàn.

4.2.4.10

Hàn hồ quang dưới lớp thuốc hàn với nhiều dây điện cực hàn (123)

Hàn hồ quang dưới lớp thuốc hàn khi sử dụng nhiều hơn một dây điện cực hàn.

4.2.4.11

Hàn hồ quang dưới lớp thuốc hàn có bổ sung thêm bột kim loại (124)

Hàn hồ quang dưới lớp thuốc hàn khi sử dụng một hoặc nhiều điện cực hàn có bổ sung thêm bột kim loại.

4.2.4.12

Hàn hồ quang dưới lớp thuốc hàn với các điện cực có lõi thuốc hàn (125)

Hàn hồ quang dưới lớp thuốc hàn khi sử dụng một hoặc nhiều điện cực có lõi thuốc hàn.

4.2.4.13

Hàn hồ quang điện cực nóng chảy trong môi trường khí bảo vệ (13)

Hàn hồ quang điện cực nóng chảy khi sử dụng một dây điện cực trong đó hồ quang và bể hàn được bảo vệ khỏi tác động của môi trường bên ngoài bởi khí được cung cấp từ nguồn bên ngoài.

Xem Hình 41.

CHÚ DẪN:

1 Chi tiết

2 Hồ quang

3 Mối hàn

4 Vòi phun

5 Khí bảo vệ

6 Đầu tiếp xúc

7 Dây điện cực hàn

8 Các con lăn cấp dây

9 Nguồn điện

Hình 41 – Hàn hồ quang điện cực nóng chảy trong môi trường khí bảo vệ

4.2.4.14

Hàn hồ quang điện cực nóng chảy trong môi trường khí trơ, hàn MIG (131)

Hàn hồ quang điện cực nóng chảy có khí bảo vệ là khí trơ, ví dụ như acgon hoặc heli.

4.2.4.15

Hàn hồ quang điện cực nóng chảy trong môi trường khí hoạt tính, hàn MAG (135)

Hàn hồ quang điện cực nóng chảy có khí bảo vệ là khí hoạt tính hóa học.

4.2.4.16

Hàn hồ quang điện cực nóng chảy có lõi thuốc hàn trong môi trường bảo vệ bằng khí hoạt tính (136)

Hàn hồ quang điện cực nóng chảy trong môi trường bảo vệ bằng khí hoạt tính khi sử dụng điện cực có lõi thuốc hàn.

4.2.4.17

Hàn hồ quang điện cực nóng chảy có lõi thuốc hàn trong môi trường bảo vệ bằng khí trơ (137)

Hàn hồ quang điện cực nóng chảy trong môi trường bảo vệ bằng khí trơ khi sử dụng điện cực có lõi thuốc hàn.

4.2.4.18

Hàn MIG-plasma (151)

Sự kết hợp của hàn MIG và hàn hồ quang plasma.

4.2.4.19

Hàn điện-khí (73)

Hàn hồ quang điện cực nóng chảy có khí bảo vệ khi sử dụng một dây điện cực hàn để tạo ra kim loại lắng đọng trong bể hàn, kim loại này được giữ trong mối hàn bằng các tấm trượt làm mát di chuyển dần lên phía trên khi mối hàn được hoàn thành.

Xem Hình 42.

CHÚ DẪN:

1 Mối hàn

8 Chi tiết hàn

2 Chi tiết hàn (gia công)

9 Các tấm trượt

3 Nguồn điện

10 Hồ quang

4 Làm mát bằng nước

11 Khí bảo vệ

5 Dây điện cực hàn

12 Bể hàn

6 Các con lăn cấp dây

13 Kim loại hàn

7 Dẫn hướng điện cực

14 Làm mát bằng nước

Hình 42 – Hàn điện – khí

4.2.4.20

Hàn hồ quang trong môi trường khí bảo vệ với điện cực không nóng chảy (14)

Hàn hồ quang trong môi trường khí bảo vệ với điện cực không nóng chảy, ví dụ như điện cực vonfram.

4.2.4.21

Hàn hồ quang trong môi trường khí bảo vệ là khí trơ với điện cực vonfram (141), hàn TIG

Hàn hồ quang trong môi trường khí bảo vệ, khi sử dụng điện cực không nóng chảy, điện cực vonfram nguyên chất hoặc có hoạt tính trong đó hồ quang và bể hàn được bảo vệ bằng một loại khí trơ.

Xem Hình 43.

CHÚ THÍCH: Cũng có thể bổ sung thêm kim loại điền đầy.

CHÚ DẪN:

1 Chi tiết hàn (gia công)

2 Hồ quang

3 Mối hàn

4 Kim loại điền đầy

5 Vòi phun

6 Khí bảo vệ

7 Tiếp xúc điện

8 Điện cực vonfram

9 Nguồn điện

Hình 43 – Hàn hồ quang trong môi trường khí bảo vệ là khí trơ với điện cực vonfram

4.2.4.22

Hàn hồ quang plasma (15)

Hàn hồ quang khi sử dụng plasma của hồ quang được thu hẹp lại.

CHÚ THÍCH: Có thể bảo vệ phụ thêm bằng một loại khí phụ. Có thể bổ sung thêm hoặc không bổ sung thêm kim loại điền đầy.

4.2.4.23

Hàn hồ quang plasma với hồ quang trực tiếp

Hàn hồ quang plasma trong đó nguồn điện cung cấp được nối giữa điện cực và chi tiết hàn (gia công).

Xem Hình 44.

CHÚ DẪN:

1 Hồ quang trực tiếp

2 Mối hàn

3 Kim loại điền đầy

4 Vòi phun khí plasma

5 Khí plasma

6 Vòi phun khí bảo vệ

7 Khí bảo vệ

8 Tiếp xúc điện

9 Điện cực vonfram

10 Cơ cấu đánh lửa

11 Nguồn điện

12 Chi tiết hàn (gia công)

Hình 44 – Hàn hồ quang plasma với hồ quang trực tiếp

4.2.4.24

Hàn hồ quang plasma với hồ quang gián tiếp

Hàn hồ quang plasma trong đó nguồn điện cung cấp được nối giữa điện cực và vòi phun để tạo tia plasma.

Xem Hình 45.

CHÚ DẪN:

1 Hồ quang gián tiếp

2 Lắp ráp cho hàn

3 Kim loại điền đầy

4 Vòi phun khí plasma

5 Khí plasma

6 Vòi phun khí bảo vệ

7 Khí bảo vệ

8 Đầu tiếp xúc

9 Điện cực vonfram

10 Cơ cấu đánh lửa

11 Nguồn điện

12 Chi tiết hàn (gia công)

Hình 45 – Hàn hồ quang plasma với hồ quang gián tiếp

4.2.4.25

Hàn hồ quang plasma với hồ quang bán trực tiếp

Hàn hồ quang plasma trong đó hồ quang lúc thì trực tiếp lúc thì gián tiếp.

Xem Hình 46.

CHÚ THÍCH: Thường được dùng để gia công sửa bề mặt.

CHÚ DẪN:

1 Hồ quang bán trực tiếp

2 Lắp ráp cho hàn

3 Kim loại điền đầy

4 Vòi phun khí plasma

5 Khí plasma

6 Vòi phun

7 Khí bảo vệ

8 Tiếp xúc điện

9 Điện cực vonfram

10 Cơ cấu đánh lửa

11 Nguồn điện

12 Chi tiết hàn (gia công)

Hình 46 – Hàn hồ quang plasma với hồ quang bán trực tiếp

4.2.4.26

Hàn plasma với bột kim loại

Hàn hồ quang plasma với việc cung cấp bột kim loại.

Xem Hình 47.

CHÚ DẪN:

1 Mối hàn

2 Hồ quang trực tiếp

3 Vòi cung cấp khí bảo vệ phụ (tùy chọn)

4 Vòi phun plasma

5 Khí plasma

6 Khí bảo vệ phụ (tùy chọn)

7 Vòi phun khí bảo vệ

8 Bột kim loại điền đầy + khí bảo vệ

9 Tiếp xúc điện

10 Điện cực vonfram

11 Cơ cấu đánh lửa

12 Chi tiết hàn (gia công)

13 Nguồn điện

Hình 47 – Hàn plasma với bột kim loại

4.2.5 Chất mang năng lượng: chất bức xạ

4.2.5.1

Hàn laze (52)

Hàn nóng chảy khi sử dụng một chùm tia sáng đơn sắc.

Xem Hình 48.

CHÚ DẪN:

1 Chi tiết hàn (gia công)

2 Nguồn sáng

3 Nguồn điện

4 Gương elip

5 Thanh laze hoặc ống chứa khí

6 Chùm tia sáng

7 Chùm laze

8 Thấu kính

9 Khí bảo vệ

10 Mối hàn

Hình 48 – Hàn laze

4.2.5.2

Hàn laze ở trạng thái rắn (521)

Hàn laze trong đó sử dụng tinh thể ở trạng thái rắn để tạo ra laze.

4.5.2.3

Hàn laze ở trạng thái khí (522)

Hàn laze trong đó sử dụng khí để tạo ra laze.

4.2.5.4

Hàn chùm tia điện tử (51)

Hàn nóng chảy khi sử dụng chùm tia điện tử hội tụ.

Xem Hình 49.

CHÚ DẪN:

1 Chi tiết hàn (gia công)

2 Buồng công tác

3 Chùm tia điện tử

4 Cuộn dây lái tia

5 Anot

6 Catot

7 Buồng chân không

8 Nguồn điện

9 Cuộn dây hội tụ

10 Mối hàn

Hình 49 – Hàn chùm tia điện tử

4.2.5.5

Hàn chùm tia điện tử trong chân không (511)

Hàn chùm tia điện tử được tiến hành trong chân không.

4.2.5.6

Hàn chùm tia điện tử trong khí quyển (512)

Hàn chùm tia điện tử được tiến hành trong khí quyển.

4.2.6 Chất mang năng lượng:chuyển động của một khối lượng.

(Hiện chưa có quá trình hàn nào).

4.2.7 Chất mang năng lượng: dòng điện

4.2.7.1

Hàn điện xỉ (72)

Hàn nóng chảy khi sử dụng tác dụng kết hợp của dòng điện và điện tử trong một hoặc nhiều điện cực nóng chảy và một bể xỉ nóng chảy dẫn điện có điện cực đi qua để vào trong bể hàn, cả bể xỉ lẫn bể hàn được giữ tại mối nối hàn bởi các tấm trượtlàm mát di chuyển dần từ dưới lên trên.

Xem Hình 50.

CHÚ THÍCH: Sau thời gian phóng hồ quang lúc ban đầu, đầu mút của điện cực được bao phủ bởi xỉ lỏng và sau đó được nóng chảy liên tục tới khi mối hàn được hoàn thành. Các điện cực có thể là các thanh hoặc các tấm trần hoặc có lõi thuốc hàn.

CHÚ DẪN:

1 Chi tiết hàn (gia công)

2 Nguồn điện

3 Làm mát bằng nước

4 Điện cực

5 Con lăn cấp điện cực

6 Kìm cặp điện cực

7 Chi tiết hàn (gia công)

8 Các tấm trượt

9 Bể xỉ

10 Bể hàn

11 Kim loại hàn

12 Làm mát bằng nước

13 Mối hàn

Hình 50 – Hàn điện xỉ

5.1.1

Hàn một đường

Phương pháp hàn trong đó mối hàn được tạo thành hoặc lớp hàn được đông kết theo một đường hàn.

CHÚ THÍCH: Mối hàn có thể bao gồm một hoặc một số đường hàn.

5.1.2

Hàn hai đường

Phương pháp hàn trong đó mối hàn được tạo thành hoặc lớp hàn được đông kết theo hai đường hàn.

5.1.3

Hàn nhiều đường

Phương pháp hàn trong đó mối hàn được chế tạo hoặc lớp hàn được kết tủa theo nhiều đường hàn.

CHÚ THÍCH: Cũng có thể xác định theo số đường hàn (ví dụ “hàn ba đường”).

5.1.4

Hàn một phía

Phương pháp hàn trong đó mối hàn được chế tạo từ một phía (bên) của chi tiết hàn.

5.1.5

Hàn hai phía

Phương pháp hàn trong đó mối hàn được chế tạo từ hai phía (bên) của chi tiết hàn.

5.1.6

Hàn hai phía với một đường hàn

Phương pháp hàn trong đó mối hàn được chế tạo từ hai phía (bên) của chi tiết hàn theo một đường hàn, mỗi đường hàn chỉ có một vết hàn.

5.1.7

Hàn hai phía đồng thời

Phương pháp hàn trong đó mối hàn được chế tạo bằng cách hàn đồng thời từ hai phía (bên) của chi tiết hàn.

Xem Hình 51.

CHÚ DẪN:

1 Đầu hàn

2 Chi tiết hàn (gia công)

3 Đầu hàn

4 Mối hàn

Hình 51 – Hàn hai phía đồng thời

5.1.8

Hàn sang trái (hàn trái)

Phương pháp hàn khí trong đó thanh kim loại điền đầy di chuyển ở phía trước của mỏ hàn theo hướng hàn.

Xem Hình 52.

CHÚ DẪN:

1 Chi tiết hàn (gia công)

2 Thanh kim loại điền đầy

3 Mỏ hàn

4 Ngọn lửa khí

5 Mối hàn

Hình 52 – Hàn sang trái (hàn trái)

5.1.9

Hàn sang phải (hàn phải)

Xem Hình 53.

CHÚ DẪN:

1 Ngọn lửa khí

2 Mối hàn

3 Thanh kim loại điền đầy

4 Mỏ hàn

5 Chi tiết hàn (gia công)

Hình 53 – Hàn sang phải (hàn phải)

5.1.10

Hàn trên rãnh hàn hẹp

Phương pháp hàn nóng chảy trong đó khe hở giữa các chi tiết hàn hẹp. Có thể hàn bằng các quá trình hàn hồ quang điện cực nóng chảy khác nhau, ví dụ, hàn hồ quang điện cực nóng chảy trong môi trường khí hoạt tính, hàn điện-khí, v.v…

5.1.11

Hàn phân đoạn ngược

Phương pháp hàn trong đó các đoạn ngắn của mối hàn được hàn theo hướng ngược lại với hướng hàn chung sao cho phần cuối của một đoạn mối hàn phủ chờm lên điểm bắt đầu của đoạn mối hàn trước đó.

Xem Hình 54.

CHÚ DẪN:

1 Ngọn lửa khí

2 Chi tiết hàn (gia công)

3 Thanh kim loại điền đầy

4 Mỏ hàn

5 Hướng hàn các đoạn ngắn của mối hàn

6 Đoạn mối hàn thứ hai

7 Đoạn mối hàn thứ nhất

8 Mối hàn

Hình 54 – Hàn phân đoạn ngược

5.1.12

Hàn đẩy

Phương pháp hàn trong đó mỏ hàn được đẩy đi theo hướng hàn.

Xem Hình 55.

CHÚ DẪN:

1 Chi tiết hàn (gia công)

2 Mối hàn

3 Mỏ hàn

Hình 55 – Hàn đẩy

5.1.13

Hàn kéo

Phương pháp hàn trong đó mỏ hàn được kéo đi theo hướng hàn.

Xem Hình 56.

CHÚ DẪN:

1 Chi tiết hàn (gia công)

2 Mối hàn

3 Mỏ hàn

Hình 56 – Hàn kéo

5.1.14 Hàn lắc ngang

Phương pháp hàn trong đó đường hàn được tạo ra bằng cách cho mỏ hàn dao động theo chiều ngang so với hướng hàn.

Xem Hình 57.

CHÚ DẪN:

1 Mối hàn

2 Chi tiết hàn (gia công)

3 Mỏ hàn

Hình 57 – Hàn lắc ngang

5.1.15

Hàn đính

Phương pháp hàn để định vị đúng vị trí tương quan của các chi tiết hoặc bộ phận được hàn với nhau bằng các mối hàn điểm hoặc các đoạn ngắn của mối hàn.

5.2.1

Hoạt động hàn

Hoạt động trong đó các chi tiết gia công được nối (liên kết) với nhau bằng hàn.

CHÚ THÍCH: Trong hàn hồ quang, hoạt động hàn trùng với thời gian đốt cháy của hồ quang.

5.2.2

Điều kiện hàn

5.2.3

Thông số hàn

Dữ liệu cần thiết cho chế tạo một mối hàn có chất lượng tốt khi sử dụng quá trình hàn đã cho; các dữ liệu này bao gồm, ví dụ kim loại điền đầy, các thông số chỉ định về cơ và điện, nhiệt độ nung nóng trước, nhiệt độ duy trì khi hàn và nhiệt độ giữa các lớp hàn, trình tự thực hiện các lớp hàn.

CHÚ THÍCH: Một số ví dụ về biểu đồ của các thông số hàn điện được giới thiệu trên Hình 58.

CHÚ DẪN:

1 Chu kỳ

6 Điện áp (dòng điện)

2 Thời gian thực

7 Điện áp xung (dòng điện xung)

3 Thời gian xung

8 Điện áp cơ sở (dòng điện cơ sở)

4 Thời gian suy giảm của dòng điện

9 Thời gian

5 Thời gian tăng của dòng điện

Hình 58 – Ví dụ về các thông số hàn

5.2.4

Góc nghiêng của mỏ hàn

Góc giữa đường tâm của mỏ hàn và đường trục dọc của mối hàn theo hướng hàn.

Xem Hình 59.

CHÚ DẪN:

1 Chi tiết hàn (gia công)

2 Góc nghiêng của mỏ hàn

3 Mỏ hàn

4 Mối hàn

Hình 59 – Góc nghiêng của mỏ hàn

5.2.5

Góc mỏ hàn

Góc giữa đường tâm của mỏ hàn và mặt phẳng chuẩn trên chi tiết hàn được chiếu xuống mặt phẳng vuông góc với hướng hàn.

Xem Hình 60

CHÚ DẪN:

1 Góc mỏ hàn

2 Mỏ hàn

Hình 60 – Góc mỏ hàn

5.2.6

Tầm với của điện cực

Khoảng cách giữa đầu mút của ống tiếp xúc và đầu mút của dây điện cực hàn (dây hàn).

5.2.7

Khoảng cách ống tiếp xúc

Khoảng cách giữa đầu mút của ống tiếp xúc và điểm mồi hồ quang.

Xem Hình 61.

CHÚ DẪN:

1 Khoảng cách ống tiếp xúc

Hình 61 – Khoảng cách ống tiếp xúc

5.2.8

Hướng hàn

Hướng thực hiện quá trình hàn.

CHÚ THÍCH: Hướng hàn được định rõ bởi hướng phát triển của lớp hàn.

5.2.9

Tốc độ nóng chảy

Tốc độ tại đó kim loại điền đầy nóng chảy.

CHÚ THÍCH: Tốc độ nóng chảy được biểu thị bằng chiều dài của kim loại điền đầy trên đơn vị thời gian.

5.2.10

Tốc độ cấp kim loại điền đầy

Tốc độ cung cấp kim loại điền đầy trong quá trình hàn.

CHÚ THÍCH: Tốc độ cấp được biểu thị bằng chiều dài của kim loại điền đầy trên đơn vị thời gian.

5.2.11

Tốc độ hàn

Tốc độ tiến của thao tác hàn theo hướng hàn.

5.2.12

Thời gian làm nguội

Thời gian làm nguội giữa hai nhiệt độ đã cho thường được qui định cho một đường hàn và vùng ảnh hưởng nhiệt tương ứng.

VÍ DỤ:

t8/5 biểu thị thời gian làm mát từ 800 oC xuống 500 oC.

5.2.13

Thời gian nóng chảy

Thời gian dùng cho việc làm nóng chảy kim loại điền đầy.

5.2.14

Thời gian nung nóng

Thời gian nung nóng giữa hai nhiệt độ đã cho thường được qui định cho kim loại mối hàn hoặc vùng ảnh hưởng nhiệt.

VÍ DỤ:

t8/5 biểu thị thời gian nung nóng từ 500 oC đến 800 oC.

5.2.15

Thời gian hàn

Thời gian cần cho chế tạo mối hàn (trừ nguyên công chuẩn bị hoặc hoàn thiện).

CHÚ THÍCH: Thời gian hàn bao gồm thời gian (cho) sản xuất hàn và thời gian phục vụ (thời gian phụ).

5.2.16

Thời gian sản xuất hàn

Thời gian trong đó diễn ra thao tác hàn.

5.2.17

Thời gian phục vụ

5.2.18

Thời gian duy trì sự nung nóng trước Tm

Nhiệt độ tối thiểu trong vùng hàn phải được duy trì nếu quá trình hàn bị dừng lại (xem ISO 13916).

5.2.19

Nhiệt độ nung nóng trước, Tp

Nhiệt độ của chi tiết hàn trong vùng hàn ngay trước khi bắt đầu bất cứ thao tác hàn nào.

CHÚ THÍCH: Nhiệt độ nung nóng trước thường được biểu thị là nhiệt độ tối thiểu và thường bằng nhiệt độ tối thiểu giữa các lớp hàn (xem ISO 13916).

5.2.20

Nhiệt độ giữa các lớp hàn, Ti

Nhiệt độ đo được trong mối hàn nhiều lớp và kim loại cơ bản liền kề ngay trước khi thực hiện lớp hàn tiếp theo.

CHÚ THÍCH: Nhiệt độ giữa các lớp hàn thường được biểu thị là nhiệt độ lớn nhất (xem ISO 13916).

5.2.21

Năng lượng đường, Ei

Năng lượng điện tiêu thụ trong quá trình hàn một đơn vị chiều dài kim loại mối hàn và được tính toán theo công thức sau:

trong đó

U là điện áp hàn;

I là cường độ dòng điện hàn;

v là tốc độ hàn.

5.2.22

Nhiệt lượng cấp vào, Qi

Nhiệt được cấp vào trong quá trình hàn dựa trên một kích thước đặc trưng như chiều dài của đường hàn hoặc mối hàn, diện tích mặt cắt ngang của mối hàn, đường kính của điểm hàn điểm.

Đối với hàn hồ quang, nhiệt lượng cấp vào được tính toán theo công thức sau:

Qi = Eih

trong đó:

Ei là năng lượng đường;

h là hiệu suất nhiệt.

5.2.23

Hiệu suất nhiệt, h

Tỷ số giữa nhiệt lượng cấp vào và năng lượng đường

h=

5.2.24

Hiệu suất nhiệt tương đối, h‘

Tỷ số giữa hiệu suất nhiệt của bất kỳ quá trình hàn nào hx và hiệu suất nhiệt của quá trình hàn hồ quang dưới lớp thuốc hàn, hUP được biểu thị bởi:

h‘ =

5.2.25

Dòng nhiệt ba chiều

Dòng nhiệt trong quá trình hàn xuất hiện song song và vuông góc với bề mặt của tấm thép hàn.

5.2.26

Dòng nhiệt hai chiều

Dòng nhiệt trong quá trình hàn chỉ xuất hiện song song với bề mặt của tấm thép hàn.

5.2.27

Chiều dày chuyển tiếp, dt

Chiều dày của tấm thép hàn tại đó diễn ra sự chuyển tiếp từ dòng nhiệt ba chiều sang dòng nhiệt hai chiều.

CHÚ THÍCH: dt phụ thuộc vào nhiệt lượng cấp vào.

5.2.28

Tốc độ điền đầy

Khối lượng của kim loại điền đầy được tiêu thụ trong một đơn vị thời gian sản xuất hàn.

5.2.29

Tốc độ điền đầy kim loại toàn bộ mối hàn

Khối lượng của kim loại toàn bộ mối hàn được điền đầy trong một đơn vị thời gian sản xuất hàn.

5.2.30

Hiệu suất điện cực

Tỷ số giữa khối lượng của kim loại toàn mối hàn được điền đầy trong rãnh hàn hoặc trên chi tiết hàn và khối lượng của kim loại điền đầy được tiêu thụ, hoặc dây có lõi thuốc hàn trong hàn hồ quang điện cực nóng chảy với điện cực có vỏ bọc, được biểu thị bằng phần trăm.

5.2.31

Tỷ số điền đầy

Tỷ số giữa chiều dài của đường hàn và chiều dài của thanh kim loại điền đầy đã tiêu hao.

5.2.32

Tốc độ điền đầy kim loại của mối hàn

Khối lượng của kim loại mối hàn điền đầy trong rãnh hàn trên một đơn vị thời gian sản xuất hàn.

5.2.33

Chiều rộng lắc ngang

Hai lần biên độ lắc ngang của thanh kim loại điền đầy hoặc dụng cụ hàn.

5.2.34

Biên độ lắc ngang

Một nửa chiều rộng lắc ngang

Xem Hình 62.

CHÚ DẪN:

1 Chiều rộng lắc ngang

2 Biên độ lắc ngang

3 Đầu hàn

4 Chi tiết hàn

5 Mối hàn

Hình 62 – Chiều rộng lắc ngang, biên độ lắc ngang

5.2.35

Tần số lắc ngang

Số lần dao động của thanh kim loại điền đầy hoặc dụng cụ hàn trong một đơn vị thời gian.

5.3.1

Điểm bắt đầu hàn

Điểm trên chi tiết hàn tại đó quá trình hàn được hoặc đã được bắt đầu.

5.3.2

Mối hàn đính

Mối hàn dùng để định vị các chi tiết hoặc các cụm chi tiết được liên kết với nhau ở vị trí chính xác cho hàn.

5.3.3

Vị trí mối hàn đính

Vị trí trên chi tiết tại đó quá trình hàn được hoặc đã được thực hiện.

5.3.4

Mối hàn tạm thời

Mối hàn dùng để cố định tạm thời đồ gá cho lắp ráp và được tẩy bỏ đi khi hoàn thành công việc hàn.

5.3.5

Đường hàn có lắc ngang

Đường hàn được tạo ra do chuyển động lắc ngang của thanh kim loại điền đầy hoặc dụng cụ hàn.

5.3.6

Đường hàn không có lắc ngang

Đường hàn được tạo ra khi không có chuyển động lắc ngang của thanh kim loại điền đầy hoặc dụng cụ hàn.

5.3.7

Điểm bắt đầu hàn trở lại

Điểm trên chi tiết hàn tại đó quá trình hàn được hoặc đã được hàn trở lại.

5.3.8

Điểm kết thúc hàn

Điểm trên chi tiết hàn tại đó quá trình hàn được hoặc đã được dừng lại.

5.3.9

Vùng hàn

Vùng trên chi tiết hoặc các chi tiết hàn tại đó quá trình hàn được hoặc đã được thực hiện.

5.4.1

Chương trình hàn đính

Chương trình quy định vị trí và kích thước của các mối nối hàn đính và trình tự hàn đính.

5.4.2

Trình tự hàn đính

Thứ tự đặt các mối hàn đính.

5.4.3

Kế hoạch hàn

Chương trình qui định thứ tự và hướng hàn các mối hàn trên chi tiết gia công.

5.4.4

Trình tự hàn các đường (lượt) hàn

Thứ tự hàn các đường hàn hoặc lớp kim loại điền đầy.

5.4.5

Trình tự hàn

Thứ tự hàn các mối hàn trên chi tiết gia công.

5.4.6

Qui trình hàn

5.5.1

Tấm gá lúc bắt đầu hàn

Chi tiết bằng kim loại (hoặc bằng vật liệu thích hợp khác) được gá đặt để có thể đạt được toàn bộ chiều dày của kim loại mối hàn tại điểm bắt đầu của mối hàn.

5.5.2

Tấm gá lúc kết thúc hàn

Chi tiết bằng kim loại (hoặc bằng vật liệu thích hợp khác) được gá đặt để có thể duy trì được toàn bộ chiều dày của kim loại mối hàn tại điểm kết thúc của mối hàn (để tránh hình thành vết lõm ở cuối đường hàn).

5.5.3

Đệm lót

Chi tiết bằng vật liệu thích hợp dùng để ngăn ngừa sự sụt lở của bể kim loại nóng chảy trong quá trình hàn và cũng có thể được dùng để hỗ trợ cho việc hình thành đường hàn có chân.

5.5.4

Đệm lót cố định

Đệm lót được thiết kế để liên kết vĩnh viễn với chi tiết gia công sau khi hàn.

5.5.5

Đệm lót tạm thời

Đệm lót được thiết kế để tháo ra khỏi chi tiết gia công sau khi hàn.

5.5.6

Vật liệu hàn

Tất cả các vật liệu như vật liệu điền đầy, khí, thuốc hàn hoặc bột hàn được sử dụng trong quá trình hàn và cho phép hoặc tạo điều kiện dễ dàng cho việc hình thành mối hàn.

5.5.7

Đệm khí bảo vệ

Vật liệu phụ (ví dụ, khí tạo hình) dùng để ngăn ngừa sự oxy hóa ở phía chân mối hàn và cũng để giảm rủi ro gây sụt lở bề kim loại nóng chảy.

6.1

Hàn tay

Quá trình hàn trong đó kìm cặp điện cực hàn, súng hàn, đèn hàn hoặc mỏ hàn khí được vận hành bằng tay (xem Bảng 1).

6.2

Hàn bán tự động

Hàn tay có sự cơ khí hóa việc cấp dây hàn (xem Bảng 1).

6.3

Hàn tự động

Quá trình hàn trong đó các nguyên công (thao tác) chính (trừ việc điều khiển chi tiết gia công) được cơ khí hóa (xem Bảng 1).

CHÚ THÍCH: Có thể điều chỉnh bằng tay các phương án hàn trong quá trình hàn.

6.4

Hàn hoàn toàn tự động

Quá trình hàn trong đó tất cả các nguyên công (thao tác) hàn được cơ khí hóa (xem Bảng 1).

CHÚ THÍCH: Không thể điều chỉnh được bằng tay các phương án hàn trong quá trình hàn.

6.5

Hàn rôbốt

Hàn hoàn toàn tự động khi sử dụng tay máy, có thể được đặt chương trình trước cho các hướng hàn khác nhau và các cấu hình khác nhau của chi tiết gia công.

Bảng 1 – Các ví dụ về phân loại theo mức độ cơ khí hóa

Xem Bảng 2.

Điều số No

Thuật ngữ

Số lượng các đầu hàn

Minh họa

7.1

Hàn với một đầu hàn

Một

CHÚ DẪN:

1 Chi tiết hàn (gia công)

2 Kim loại điền đầy

3 Đầu hàn

7.2

Hàn với hai đầu hàn

Hai

CHÚ DẪN:

1 Chi tiết hàn (gia công);

2 Kim loại điền đầy

3 Đầu hàn

7.3

Hàn với ba đầu hàn

Ba

CHÚ DẪN:

1 Chi tiết hàn (gia công);

2 Kim loại điền đầy

3 Đầu hàn

7.4

Hàn với nhiều đầu hàn

Nhiều hơn ba đầu hàn

Xem Bảng 3.

Điều số No

Thuật ngữ

Số lượng các điện cực hàn

Minh họa

8.1

Hàn với một điện cực hàn

Một

CHÚ DẪN:

1 Chi tiết hàn (gia công)

2 Hồ quang

3 Điện cực

4 Nguồn điện

8.2

Hàn với hai điện cực hàn

Hai

CHÚ DẪN:

1 Chi tiết hàn (gia công)

2 Hồ quang

3 Điện cực

4 Nguồn điện

8.3

Hàn với ba điện cực hàn

Ba

CHÚ DẪN:

1 Chi tiết hàn (gia công)

2 Hồ quang

3 Điện cực

4 Nguồn điện

8.4

Hàn với nhiều điện cực hàn

Nhiều hơn ba

Xem Bảng 4.

Điều số No

Thuật ngữ

Bố trí kim loại điền đầy hoặc điện cực không nóng chảy

Minh họa

9.1

Hàn với các điện cực song song

Bên cạnh nhau và vuông góc với hướng hàn

CHÚ DẪN:

1 Mối hàn

2 Nguồn điện

3 Điện cực

4 Hồ quang

5 Chi tiết hàn (gia công)

9.2

Hàn với các điện cực đặt so le nhau

Bên cạnh nhau và so le với hướng hàn

CHÚ DẪN:

1 Mối hàn

2 Nguồn điện

3 Điện cực

4 Hồ quang

5 Chi tiết hàn (gia công)

9.3

Hàn với các điện cực bố trí bộ đôi trước sau

Hai điện cực được bố trí điện cực này sau điện cực kia theo hướng hàn

CHÚ DẪN:

1 Mối hàn

2 Nguồn điện

3 Điện cực

4 Hồ quang

5 Chi tiết hàn (gia công)

9.4

Hàn với các điện cực bố trí theo dãy

Nhiều hơn hai điện cực được bố trí điện cực này sau điện cực kia theo hướng hàn

MỤC LỤC

Lời nói đầu

1 Phạm vi áp dụng

2 Tài liệu viện dẫn

3 Thuật ngữ cơ bản

Tiêu Chuẩn Ống Thép Mạ Kẽm

Công nghệ sản xuất ống thép mạ kẽm nhúng nóng

Đây là sản phẩm ống thép được nhúng trong kẽm nóng chảy. Nhờ đó mà tạo thành lớp kẽm phủ bên ngoài chống gỉ sét rất hữu ích. Thời gian nhúng kẽm sẽ dài ngắn khác nhau, phụ thuộc vào độ dày và những yêu cầu về phần mạ kẽm. Để lớp kẽm phủ bám chắc và tốt thì lớp bề mặt của ống thép được làm sạch một cách tốt nhất trước khi nhúng nóng mạ kẽm. Những sản phẩm ống thép mạ kẽm nhúng nóng được sản xuất với công nghệ tân tiến và có độ bền vô cùng cao.

Bạn đang xem: Tiêu chuẩn ống thép mạ kẽm

Hiện nay những sản phẩm ống thép mạ kẽm nhúng nóng được ưa chuộng nhất từ Thép Hòa Phát, Thép Việt Đức, Ống thép 190,…Mức giá sản phẩm sẽ phụ thuộc vào nguyên liệu tôn cuộn cán tạo sản phẩm. Ngoài ra cũng phụ thuộc công nghệ dây chuyền sản xuất.

Ưu điểm nổi bật của thép ống mạ kẽm nhúng nóng

Tìm hiểu thêm: Các mẫu cửa sổ nhôm xingfa

– Giảm thiếu phí và công sức bảo trì: Độ bền ống thép mạ kẽm cao, có thể chịu được ăn mòn và môi trường khắc nghiệt. Nhờ vậy phí lắp đặt và bảo trì không tốn nhiều. – Độ bền tối ưu với lớp mạ kẽm bảo vệ lõi ống thép. – Chịu lực rất tốt với sự đối xứng trong thiết kế. Sản phẩm có thể chịu được tác động lực lớn với va đập mạnh. – Tránh được sự ăn mòn từ hóa chất, điều kiện thời tiết, môi trường. – Lắp đặt rất tiện dụng và nhanh chóng vì đây là sản phẩm đã được hoàn thiện.

Ứng dụng phổ biến của ống mạ nhúng nóng

Loại thép này được ứng dụng trong những công trình ngoài trời với điều kiện thời tiết khắc nghiệt. Những ứng dụng chính của nó có thể kể đến đó là:

– Sử dụng làm nguyên vật liệu cho ngành xây dựng. – Dùng tạo thành hệ thống giàn giáo. – Dùng làm thành những hàng rào mạ kẽm. – Ứng dụng dùng làm đường ống phòng cháy chữa cháy hữu ích. – Ống thép mạ kẽm nhúng nóng sử dụng dẫn các loại chất lỏng với độ bền cao như dẫn nước thải, dẫn các loại dầu khí, hệ thống nước tưới tiêu. – Sử dụng trong ngành chế tạo ô tô, sản xuất xe máy. – Dùng làm lan can cầu thang với độ bền tốt, tính thẩm mỹ cao. – Dùng làm vật dụng gia dụng cần thiết.

Tiêu chuẩn của những sản phẩm ống thép mạ kẽm nhúng nóng

– Sản phẩm sẽ cần phải đảm bảo những tiêu chuẩn như: BS 1387-1985; ASTM A123; ASTM A53; TCVN 1832-1976;… – Kích thước đường kính các sản phẩm ống thép mạ kẽm nhúng nóng trung bình từ 21,2 mm cho đến 219,1 mm. – Sản phẩm với độ dày trung bình từ 1,6mm đến 8,2mm. – Lớp mạ kẽm dày từ 50 µm -75µm

Đặc tính cơ lý của sản phẩm với: Độ bền kéo từ 320 ÷ 460 N/mm2

Độ Bền chảy thấp nhất là 195 N/mm2

Độ giãn dài nhỏ nhất là 20%.

Những thông tin chi tiết về tiêu chuẩn cũng như ưu điểm của sản phẩm ống thép mạ kẽm nhúng nóng hy vọng sẽ hữu ích với những ai có nhu cầu. Để mua được những sản phẩm chất lượng nhất, vui lòng liên hệ tư vấn và báo giá với đơn vị Thép Công Nghiệp Hà Nội. Chúng tôi tự tin mang đến dịch vụ chất lượng, uy tín cung cấp những sản phẩm ống thép mạ kẽm đảm bảo nhất.

Tiêu Chuẩn Mẫu Nhà Thuốc Gpp Đẹp Bạn Nên Biết

Contents

Nhà thuốc GPP là gì?

Nhà thuốc GPP là viết tắt của Good Pharmacy Practice có nghĩa là nhà thuốc thực hành tốt. Đây là một trong những tiêu chuẩn để đánh giá chất lượng hoạt động của nhà thuốc. GPP bao gồm các nguyên tắc cơ bản về chuyên môn cũng như đạo đức của việc hành nghề dược chuyên nghiệp.

Đảm bảo sử dụng thuốc có chất lượng, an toàn và hiệu quả. Nhìn chung, đây là một trong những tiêu chuẩn mà nhà thuốc mong muốn đạt được nhằm tạo niềm tin và sự an tâm tuyệt đối cho khách hàng.

Nhà thuốc GPP hiện nay không chỉ phải đạt hiệu quả cao về chất lượng, độ an toàn của thuốc mà còn phải có mẫu mã, thiết kế thi công đẹp mắt. Đáp ứng được nhu cầu cũng như sự tin tưởng của người tiêu dùng đối với sản phẩm.

Một số tiêu chuẩn khi thiết kế mô hình nhà thuốc GPP

Nhà thuốc GPP có những quy định nhất định mà bạn nên tìm hiểu và tuân theo. Không phải bạn muốn đặt kệ thuốc thì quầy thuốc ở đâu cũng được mà bên đó đảm bảo các yếu tố sau:

Diện tích: Diện tích nhà thuốc tối thiểu là 10m2, có đủ các không gian để bố trí, sắp xếp theo quy định như khu trưng bày, khu mỹ phẩm …. Đảm bảo có đủ trang thiết bị, phương tiện bảo quản thuốc.

Tủ thuốc đóng vai trò rất quan trọng trong thiết kế vì đây là bộ phận đối diện với khách hàng. Vì vậy, bạn nên thiết kế tủ thuốc đẹp, hài hòa với không gian trưng bày rộng rãi để nhân viên dễ dàng lấy thuốc khi khách có nhu cầu.

Màu cơ bản của nhà thuốc GPP cần thiết kế là màu trắng sứ.

Hệ thống đèn chiếu sáng trắng.

Quầy thuốc cao ngang người bán thuốc, quầy thuốc mấy tầng, cửa mở hoặc cửa lùa, nhất là nhà thuốc bán lẻ.

Tủ thuốc rộng bao nhiêu, cao bao nhiêu, chia thành mấy tầng, ngăn kệ, mỗi ngăn tủ phải vừa với các hộp thuốc, đặc biệt khi trưng bày khách hàng không nhìn vào tủ thuốc, hoặc nhìn vào tủ trưng bày. trưng bày thuốc không có khoảng trống….

Bảng hiệu nhà thuốc tây được thiết kế như thế nào để khách hàng có thể nhận ra nhà thuốc từ xa?

Máy lạnh được bố trí như thế nào để làm mát toàn bộ hệ thống nhà thuốc?

Lắp chậu rửa tay ở đâu để thuận tiện cho khách hàng?

Cách lắp đặt cửa kính để vừa đạt yêu cầu vừa tiết kiệm diện tích…

Một số lưu ý khi thiết kế nhà thuốc GPP đẹp bạn nên biết

Đến thiết kế hiệu thuốc GPP đẹp bạn cần lưu ý một số điều sau:

Thiết kế hình thức nhà thuốc

Bạn nên chọn tủ thuốc làm bằng kính để có thể dễ dàng nhìn thấy tên các loại thuốc. Tủ thuốc phù hợp với diện tích của quầy để đảm bảo tổng thể đẹp và hài hòa.

Màu sắc thương hiệu cũng như logo hiệu thuốc

Trước khi lên ý tưởng kinh doanh hiệu thuốc, bạn nên lên ý tưởng cho việc thiết kế tên thương hiệu và logo. Về thương hiệu, bạn nên chọn tông màu chủ đạo ấn tượng, dễ nhớ, dễ nhìn để kích thích thị giác của người tiêu dùng.

Để phù hợp với màu sơn, bạn nên chọn cùng màu của logo vì đồng phục của dược sĩ cũng phải mặc đồng phục có logo của nhà thuốc.

Tất cả các yếu tố như nội thất, vị trí, màu sắc cũng phải bắt mắt và sạch sẽ. Điều này sẽ mang lại lợi ích lớn cho các nhà đầu tư.

Nên tạo ra sự khác biệt so với các quầy thuốc khác trên thị trường

Để tạo nên sự khác biệt cho nhà thuốc của mình, bạn nên chú ý đến các yếu tố sau:

Tạo một thương hiệu tốt.

Tạo nên sự chuyên nghiệp đồng nhất khi khách hàng nhìn vào.

Tạo niềm tin mạnh mẽ cho người tiêu dùng.

Tạo độ lan truyền cho khách hàng.

Mang đến cho khách hàng, bệnh nhân cảm giác nhẹ nhàng, thư thái khi mua hàng mà không bị gò bó, mệt mỏi.

Những lưu ý khi lựa chọn đơn vị thiết kế và thi công mẫu nhà thuốc tây đẹp GPP Lắng nghe từ những người có kinh nghiệm

Kênh thông tin từ người thân là một trong những cách hữu hiệu nhất để bạn tham khảo. Bạn nên hỏi những người có kinh nghiệm thiết kế thi công nhà thuốc có thể là người trong nghề hoặc đã từng mở quầy thuốc kinh doanh để lắng nghe ý kiến ​​của họ.

Họ sẽ cho bạn lời khuyên hoặc tư vấn đơn vị thi công thiết kế chuẩn, giá cả hợp lý, nhanh chóng nhất.

Tham khảo trực tuyến

Mạng internet là một trong những kênh thông tin quan trọng nhất đối với người tiêu dùng. Thông qua đó, bạn có thể nắm bắt các sự kiện thời sự trên thế giới. Nếu bạn gặp khó khăn về các kênh thông tin, hãy gõ cụm từ “Mẫu nhà thuốc đẹp GPP” rồi chọn 2-3 địa chỉ.

Sau đó bạn nên tham khảo so sánh 2-3 địa chỉ đó xem địa chỉ nào tốt, địa chỉ nào uy tín rồi lựa chọn. Các kênh thông tin mạng đôi khi chưa thực sự chính xác nên bạn cần cân nhắc kỹ lưỡng.

Đến tận nơi để nghe tư vấn

Ngoài những cách trên, bạn cũng có thể đến tận nơi để tham khảo cũng như nghe tư vấn từ đơn vị thiết kế. Phương pháp này dành cho những ai cần sự chắc chắn và chính xác tuyệt đối. Đến tận nơi để trình bày mong muốn và mong muốn của bạn để tham khảo những mẫu nhà thuốc GPP đẹp sau đó lựa chọn mẫu phù hợp nhất với nhu cầu và điều kiện thực tế.

Lắng nghe tư vấn trực tiếp giúp bạn tiết kiệm thời gian, tiền bạc cũng như hạn chế sai sót trong quá trình thi công. Mang đến cho bạn một không gian bán hàng tuyệt vời và thú vị nhất cho riêng mình.

Đơn vị nhận thiết kế mẫu nhà thuốc tây đẹp GPP

Để đáp ứng nhu cầu của quý khách hàng, chúng tôi xin giới thiệu đến quý khách hàng một đơn vị chuyên thiết kế các mẫu nhà thuốc tây đạt chuẩn GPP, đó chính là ST Décor.

ST decor với nhiều năm kinh nghiệm thi công thực tế sẽ giúp bạn có được không gian bán hàng đẹp và chuyên nghiệp nhất. Bên cạnh đó, chúng tôi còn tiến hành thiết kế nhanh chóng không ảnh hưởng đến thời gian khai trương của khách hàng.

Ngoài ra còn có giá thiết kế vô cùng hợp lý. Khách hàng sẽ được làm việc với đội ngũ kiến ​​trúc sư giàu kinh nghiệm, nhiệt tình, sẵn sàng lắng nghe và đưa ra cho bạn những lời khuyên hợp lý nhất. Chỉ cần truy cập website hoặc liên hệ theo số hotline chúng tôi sẽ giúp bạn mọi vấn đề.

Đăng bởi: Hồ Diên Hào

Từ khoá: Tiêu chuẩn mẫu nhà thuốc GPP đẹp bạn nên biết

Cách Xây Bể Phốt Đúng Tiêu Chuẩn, Tiết Kiệm Nhất

Chọn vị trí xây bể phốt phù hợp

Bể phốt không chiếm nhiều diện tích nhưng lại có vai trò quan trọng, vì:

Xét về tính công năng: nếu chủ nhà chọn được vị trí xây bể phốt lý tưởng sẽ giúp quá trình tiêu huỷ chất thải dễ dàng hơn. Bên cạnh đó, cách xây bể phốt phù hợp sẽ hạn chế tối đa nguy cơ sụt lún, nứt vỡ trong suốt thời gian sử dụng. Bể phốt được “đặt đúng vị trí” còn đảm bảo vệ sinh cho gia chủ nói riêng và môi trường xung quanh nói chung.

Xét về tính phong thuỷ: khi bể phốt đặt sai vị trí, vận khí của gia chủ và các thành viên trong gia đình sẽ bị ảnh hưởng. Nhà nào làm kinh doanh càng phải cẩn trọng khi chọn cách xây bể phốt.

Để chọn được vị trí xây bể phốt, ngoài việc xem về phong thuỷ, bạn cần lưu ý thêm hai yếu tố, đó là:

Địa chất: bể phốt phát huy tối đa tác dụng khi được xây ở nơi đất nền cứng chắc, ổn định. Để biết được điều này bạn nên tham khảo ý kiến của đội công trình thi công.

Hình dạng của mảnh đất: đối với hộ gia đình thường sẽ chọn bể phốt hình chữ nhật. Tuy nhiên bạn cần xem xét mảnh đất của mình để cân đối hình dạng bể phốt cho phù hợp.

Xây bể phốt bao nhiêu khối?

Khi đã chọn được vị trí để đội công trình tìm cách xây bể phốt, bạn cần cung cấp thêm kích thước của bể. Trên thực tế, không có con số chính xác cho kích thước bể phốt. Thông thường, hộ gia đình từ 5 người trở xuống sẽ chọn bể phốt 3-5 khối. Đối với nhà hàng, nhân viên kỹ thuật sẽ gợi ý bể 20-30 khối cho gia chủ. Các công trình lớn hơn như chung cư, tòa cao ốc thì bể phốt có thể lên tới vài trăm khối.

Tóm lại, bạn cần căn cứ vào loại hình công trình, sau đó tham vấn ý kiến người chuyên gia để chọn kích thước bể phốt thích hợp.

Xây bể phốt dùng thép gì?

Tuỳ vào kinh phí của gia chủ mà chọn thép xây bể phốt. Các thợ lành nghề thường gợi ý thép phi 8 kết hợp với bản sắt đan A150 giúp nền bể chắc chắn, không xảy ra tình trạng sụt, nứt trong suốt quá trình sử dụng. Cách xây bể phốt này đã và đang được áp dụng trên hầu hết các công trình của hộ gia đình, nhà hàng, bệnh viện, toà nhà,… 

Trong trường hợp bạn muốn đầu tư mạnh cho bể phốt, bạn hoàn toàn có thể yêu cầu thợ thay đổi loại thép cao cấp hơn để có một chiếc bể phốt kiên cố.

Lựa chọn loại thiết kế bể phốt phù hợp với nhu cầu sử dụng Nghiên cứu kỹ các tiêu chuẩn xây bể phốt

Khi chọn cách xây bể phốt, nhân viên công trình phải tuân theo các quy trình nghiêm ngặt để đảm bảo tính kỹ thuật và an toàn lao động. Theo quy định TCVN 10334:2014 do nhà nước ban hành, cách xây bể phốt đúng tiêu chuẩn bao gồm các phần: dung tích bể, dung tích ướt, dung tích phần lưu thông, kích thước bể, thời gian lưu nước tiểu, dung tích vùng phân huỷ cặn bã, vùng tích lũy váng, vùng chứa,…

Ngoài ra, cách xây bể phốt cần tuân theo một số nguyên tắc. Tuỳ vào loại công trình sẽ có những nguyên tắc riêng. Nội dung này khá học thuật và phức tạp nên bạn hãy yêu cầu đội công trình thực thi theo đúng quy định và có giấy đảm bảo giữa hai bên, phòng khi cơ quan kiểm tra bạn có bằng chứng xác thực. Tuy vậy, bạn có thể tham khảo 2 loại bể phốt thông dụng nhất là bể 2 ngăn và bể 3 ngăn trong phần tiếp theo.

Cách xây bể phốt 2 ngăn đúng tiêu chuẩn kỹ thuật

Nhân viên thi công sẽ giới thiệu cách xây bể phốt 2 ngăn cho các công trình nhỏ như hộ gia đình. Để xây bể phốt 2 ngăn đúng chuẩn, bạn cần chuẩn bị các vật liệu: gạch đặc, xi măng, thép phi 8, đá dăm, cát vàng và ống nhựa. 

Có 6 bước để hoàn thiện bể phốt 2 ngăn:

Bước 1: Đào hố xây hầm theo bản thiết kế: nhân viên sẽ đào rộng một chút để thuận tiện cho lúc thi công.

Bước 2: Làm nền: công đoạn này mất khá nhiều thời gian để nền thật chắc chắn

Bước 3: Xây tường và chia ngăn cho bể phốt: đối với cách xây bể phốt 2 ngăn, nhân viên sẽ xây tường 10 và xây 2 ngăn (ngăn chứa và ngăn lắng).

Bước 4: Xây nắp bể phốt: chiều dày nắp không nhỏ hơn 7cm.

Bước 5: Lắp đường ống bể phốt tự hoại: khâu này quan trọng không kém so với bước 3 để đảm bảo quá trình thoát nước thải trong quá trình sử dụng không bị tắc nghẽn.

Bước 6: San lấp mặt bằng, bàn giao công trình cho khách hàng.

Cách xây bể phốt 3 ngăn đúng tiêu chuẩn kỹ thuật

Cách xây bể phốt 3 ngăn có 6 bước tương tự như bể 2 ngăn. Tuy nhiên, khi chọn loại bể phốt 3 ngăn, bạn cần lưu ý những điều sau để có được chiếc bể chất lượng, đúng chuẩn:

Nền móng dày tối thiểu 15cm.

Xây tường 20.

Chọn đường ống tối thiểu 114mm.

Chiều cao lưu thông trên 15cm.

Chiều sâu từ nắp bể đến mặt nước lớn hơn 30cm.

Một số lưu ý khi xây bể phốt hầm cầu tự hoại

Để quá trình sử dụng bể phốt không phát sinh sự cố, bạn cần chú ý các điều sau khi chọn cách xây bể phốt:

Thuê người có tay nghề cao để xây bể phốt: việc làm này giúp bạn tiết kiệm nhiều thời gian và kinh phí sửa chữa. Thợ lành nghề sẽ giúp bạn có bể phốt chất lượng.

Lên bảng kinh phí dự trù: các khoản chi tiêu khi xây bể phốt có thể thay đổi vì giá nguyên vật liệu tăng, giá nhân công thay đổi, điều kiện thời tiết ảnh hưởng tiến độ xây bể….

Chọn vật liệu tốt: cũng là các loại vật liệu cần thiết cho cách xây bể phốt nhưng nếu bạn mua nguyên vật liệu chất lượng sẽ giúp bể phốt chắc chắn hơn.

Chọn nhà thầu có gói bảo hành: đây là một cách tốt nhất giúp bạn tiết kiệm chi phí sửa bể khi có hư hỏng. Ngoài ra, bể phốt do chính đơn vị thi công thực hiện thì các nhân viên kỹ thuật cũng nắm rõ kết cấu nhà bạn hơn, từ đó đẩy nhanh quá trình hoàn thành bể.

Các dịch vụ của Kiến Môi Trường

Cập nhật thông tin chi tiết về Tiêu Chuẩn Nước Cất Tcvn 4581 trên website Iild.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!