Bạn đang xem bài viết Thuốc Claminat (Amoxicillin + Axit Clavulanic): Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý được cập nhật mới nhất tháng 9 năm 2023 trên website Iild.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Tên thành phần hoạt chất: amoxicillin và axit clavulanic.
Tên một số biệt dược chứa hoạt chất tương tự: Augmentin, Augmex Duo Tabs,…
Thuốc Claminat được sử dụng để điều trị các vấn đề sức khỏe do vi khuẩn gây ra.
Thuốc được bào chế dưới các dạng khác nhau như viên nén, thuốc bột pha hỗn dịch uống, thuốc cốm pha hỗn dịch uống gồm nhiều nồng độ hàm lượng.
Claminat được chỉ định trong một số trường hợp:
Bạn nên nhớ đây là thuốc bán theo đơn và chỉ được sử dụng khi có chỉ dẫn của bác sĩ.
Thuốc được chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Có tiền sử quá mẫn cảm với nhóm kháng sinh penicillin.
Tiền sử vàng da.
Suy gan.
Bệnh nhân phenylketon niệu.
Liều dùng
Liều dùng được biểu thị theo hàm lượng amoxicilin trong thuốc dạng phối hợp.
Người lớn và trẻ em trên 40 kg: Trường hợp nhiễm khuẩn nặng và nhiễm khuẩn đường hô hấp: 01 gói/viên x 3 lần/ngày, sử dụng trong 05 ngày.
Trẻ em dưới 40 kg: Liều thông thường: 20 mg amoxicillin/kg cân nặng/ngày, chia làm nhiều lần cách nhau 08 giờ.
Người suy thận: bác sĩ sẽ điều chỉnh liều lượng tùy theo mức độ suy thận của bệnh nhân.
Cách dùng
Thuốc được dùng đường uống. Đối với thuốc bột, bạn nên hòa bột thuốc trong nước trước khi uống.
Bạn nên uống thuốc vào lúc bắt đầu ăn để thuốc đạt hiệu quả tốt nhất.
Không dùng thuốc quá 14 ngày mà không kiểm tra, xem xét lại cách điều trị.
Tác dụng không mong muốn bạn có thể gặp phải khi sử dụng thuốc:
Tiêu chảy.
Ngứa.
Buồn nôn.
Nôn.
Vàng da ứ mật.
Bạn nên thông báo cho bác sĩ những tác dụng phụ gặp phải khi sử dụng thuốc.
Bạn không nên sử dụng đồng thời với:
Thuốc tránh thai đường uống.
Probenecid.
Nifedipin.
Allopurinol.
Methotrexat.
Một vài lưu ý khi dùng thuốc như:
Các dấu hiệu và triệu chứng vàng da ứ mật tuy ít xảy ra khi dùng thuốc nhưng có thể nặng. Tuy nhiên những triệu chứng đó thường hồi phục được và sẽ hết sau 6 tuần ngừng điều trị.
Các phản ứng quá mẫn trầm trọng và đôi khi có thể dẫn đến tử vong (dạng phản vệ) đã được báo cáo xảy ra trên bệnh nhân dùng các kháng sinh penicillin.
Phải định kỳ kiểm tra chỉ số huyết học, chức năng gan, thận trong suốt quá trình điều trị.
Dùng thuốc kéo dài đôi khi làm phát triển các vi khuẩn kháng thuốc.
1. Phụ nữ có thai và đang cho con bú
Chỉ sử dụng thuốc khi thật cần thiết ở phụ nữ có thai và cho con bú.
Hỏi ý kiến của bác sĩ trước khi dùng thuốc.
2. Người lái tàu xe hay vận hành máy móc
Thuốc không gây ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Triệu chứng: Đau bụng, nôn, tiêu chảy. Một số ít bệnh nhân bị phát ban, tăng kích động hoặc ngủ lơ mơ.
Khi gặp phải các dấu hiệu liệt kê ở trên, bạn nên ngừng dùng thuốc và lập tức đến cơ sở y tế gần nhất để được xử lý kịp thời.
Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, bạn hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.
Bảo quản thuốc nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng trực tiếp.
Lưu ý: Để xa tầm tay trẻ em và đọc kỹ hưỡng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Trong quá trình sử dụng thuốc, nếu có xảy ra bất cứ tác dụng không mong muốn nào hãy liên hệ ngay với bác sĩ để được tư vấn hướng giải quyết tốt nhất!
Video chia sẻ chi tiết về kháng sinh Amoxicillin:
Biên tập bởi: Dược sĩ Nguyễn Đắc Nhân
Thuốc Mezavitin: Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý
Thành phần hoạt chất: Vincamine, Rutin.
Thuốc Mezavitin là một loại thuốc bổ, được bào chế với dưới dạng viên nang cứng.
Thành phần chính có trong công thức của thuốc
Vincamine: 20mg.
Rutin: 40mg.
Thuốc Mezavitin được dùng với vai trò cải thiện các triệu chứng suy giảm trí tuệ do bệnh lý ở người già, chẳng hạn như tình trạng giảm khả năng chú ý và trí nhớ.
Dị ứng với hoạt chất vincamin, rutin hoặc dị ứng với bất cứ thành phần nào khác có trong công thức của thuốc.
4.1. Cách dùng
Thuốc được bào chế ở dạng viên nang cứng và dùng đường uống.
Nên uống thuốc vào mỗi bữa ăn.
4.3. Liều dùng
Liều thường dùng là mỗi lần 1 viên.
Số lần sử dụng: nên dùng thuốc 3 lần/ngày.
Người bệnh có thể bị mẩn ngứa, phát ban.
Cảm thấy khó chịu, buồn nôn, chóng mặt.
Tình trạng đường huyết hạ đột ngột.
Có thể gặp các vấn đề bất lợi cho hệ tiêu hóa, nhất là xảy ra tình trạng tiêu chảy.
Ngoài ra, để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc, cần phải thông tin cho bác sĩ biết nếu xuất hiện bất cứ triệu chứng nào bất thường gây ảnh hưởng đến sức khỏe để được xử trí kịp thời.
6.1. Chống chỉ định phối hợp
Các thuốc gây xoắn đỉnh sẽ làm tăng nguy cơ gây xoắn đỉnh như:
Amiodarone.
Bebridil.
Bretylium.
Disopyramide.
Erythromycine đường tĩnh mạch.
Nhóm quinidine.
Sotalol.
Sultopride.
6.2. Không nên phối hợp Mezavitin với
Thuốc gây hạ kali huyết sẽ làm tăng nguy cơ gây xoắn đỉnh (vì tình trạng hạ kali huyết là một yếu tố tạo thuận lợi, cũng như nếu bệnh nhân đang bị chậm nhịp tim hay QT dài).
Amphotericine B (đường tĩnh mạch).
Gluco-minéralocorticoide (đường toàn thân).
Tetracosactide
Thuốc lợi tiểu hạ kali huyết.
Các thuốc nhuận trường kích thích.
Amphotericine B, thuốc lợi tiểu, corticoide và tetracosactide: dự phòng tình trạng hạ kali huyết và điều chỉnh nếu cần. Cần theo dõi QT, trong trường hợp bị xoắn đỉnh, không dùng thuốc chống loạn nhịp.
Đối với các thuốc nhuận trường kích thích: thay bằng nhóm thuốc nhuận trường không kích thích.
Các thuốc gây xoắn đỉnh: tăng nguy cơ gây xoắn đỉnh. Nếu cần thiết phải phối hợp, nên tăng cường theo dõi lâm sàng và điện tâm đồ:
Astemizole.
Halofandrine.
Pentamidine.
Sparfloxacine.
Terfenadine.
Cần phải thực hiện tăng liều từ từ và trong thời gian điều trị cần theo dõi điện tâm đồ cẩn thận trên các đối tượng trong di chứng của nhồi máu cơ tim và trong các rối loạn thực thể của nhịp tim.
Khi dùng thuốc ở người bệnh có tính hưng phấn thay đổi do giảm kali huyết, thì chỉ nên bắt đầu điều trị sau khi đã ổn định tình trạng kali huyết trở lại.
Ngoài ra, Vincamine không có tác dụng hạ huyết áp lâu dài và không loại trừ điều trị đặc hiệu tình trạng cao huyết áp.
8.1. Lái xe và vận hành máy móc
Thuốc Mezavitin có thể dùng trên đối tượng này.
Tuy nhiên, cần sử dụng thuốc một cách thận trọng vì trong quá trình sử dụng người bệnh có thể xuất hiện tình trạng chóng mặt, có thể gây ảnh hưởng đến an toàn khi làm việc.
8.2. Phụ nữ có thai và phụ nữ cho con bú
Nếu người bệnh dùng quá liều điều trị dù cố ý hay vô tình cũng cần đưa đến bệnh viện gần nhất để có thể được cấp cứu kịp thời.
Tập trung điều trị triệu chứng, hỗ trợ gây nôn để tránh sự hấp thu của thuốc vào trong cơ thể.
Dùng ngay sau khi nhớ ra đã quên liều.
Nếu liều đã quên kề với liều kế tiế: bỏ qua liều đã quên và dùng theo đúng lịch trình dùng thuốc.
Không dùng gấp đôi liều với mục đích bù vào liều đã quên.
Để thuốc Mezavitin tránh xa tầm tay của trẻ em và thú cưng trong nhà.
Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo thoáng mát. Tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng hoặc để thuốc Mezavitin ở những nơi ẩm ướt.
Nhiệt độ bảo quản tốt nhất là < 30ºC.
Dược sĩ Nguyễn Ngọc Cẩm Tiên
Thuốc Expecto (Bromhexin): Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý
Tên thành phần hoạt chất: bromhexin.
Thuốc có thành phần tương tự: Agi-Bromhexine; Bisolvon; Disolvan; Dosulvon;…
Thuốc Expecto có chứa hoạt chất bromhexin. Thuốc được bào chế dưới dạng siro. Trong đó, bromhexin có tác dụng long đờm. Cụ thể hơn là bromhexin giúp làm lỏng đờm và ít quánh hơn.
Rối loạn tiết dịch phế quản, nhất là trong viêm phế quản cấp tính, đợt cấp tính của viêm phế quản mạn tính.
Thường được dùng như một chất bổ trợ với kháng sinh, khi bị nhiễm khuẩn nặng đường hô hấp.
Bạn không dùng trên những đối tượng bị dị ứng với bromhexin hoặc dị ứng với bất kì thành phần nào trong công thức thuốc.
3.1. Cách dùng
Được dùng theo đường uống.
Vì được bào chế dưới dạng siro, do đó, khi dùng cần phải sử dụng dụng cụ đong liều (ly đong liều) để lấy liều lượng chính xác.
3.2. Liều dùng
Người lớn: 4 ml x 3 lần/ngày.
Trẻ em (tùy vào từng độ tuổi mà sử dụng liều lượng khác nhau):
7 – 10 tuổi: 2 mL x 3 – 4 lần/ngày.
1 – 6 tuổi: 2 mL x 2 lần/ngày.
< 1 tuổi: 1 mL x 2 lần/ngày.
Đau đầu, chóng mặt.
Tình trạng ra mồ hôi.
Ban da, nổi mày đay.
Rối loạn tiêu hóa như đau vùng thượng vị, buồn nôn, nôn, tiêu chảy.
Nguy cơ gây ứ dịch tiết phế quản ở người bệnh không có khả năng khạc đờm.
Khô miệng, tăng men gan (hiếm gặp).
Tránh phối hợp với thuốc ho vì có nguy cơ ứ đọng đờm ở đường hô hấp.
Thuốc có tác dụng làm tiêu dịch nhầy, nên có thể gây huỷ hoại hàng rào niêm mạc dạ dày. Do đó, khi dùng cho người bệnh đã từng bị loét dạ dày trước đây phải thật thận trọng.
Cần thận trọng khi dùng cho người bệnh hen, vì thuốc có thể gây co thắt phế quản ở một số người dễ mẫn cảm.
Với người suy gan hoặc suy thận nặng, cần phải theo dõi chặt chẽ khi dùng thuốc.
Bạn hãy thận trọng khi dùng thuốc Expecto cho người cao tuổi hoặc các đối tượng bị suy nhược; trẻ em, đặc biệt là trẻ em <2 tuổi, vì không có khả năng khạc đờm có hiệu quả do đó càng tăng nguy cơ ứ dịch đờm.
6.1. Phụ nữ có thaiHiện chưa nghiên cứu về tác động gây quái thai của bromhexin ở động vật. Ngoài ra, vẫn chưa có nghiên cứu đầy đủ và có kiểm soát về dùng thuốc cho phụ nữ mang thai. Do đó, không khuyến cáo dùng bromhexin cho đối tượng này.
6.2. Phụ nữ cho con búHiện vẫn chưa biết liệu bromhexin có bài tiết vào sữa mẹ hay không. Do đó, không khuyến cáo dùng Expecto cho phụ nữ đang cho con bú. Nếu cần dùng thì tốt nhất là ngừng việc cho con bú.
Hiện tại, vẫn chưa có báo cáo về tình trạng quá liều khi dùng Expecto. Tuy nhiên, để đảm bảo an toàn, người bệnh phải tuân thủ theo đúng liều lượng mà bác sĩ đã chỉ định để tránh những trường hợp không mong muốn xảy ra.
Dùng ngay sau khi nhớ ra mình đã quên một liều.
Trường hợp liều đã quên gần kề với liều tiếp theo thì nên bỏ qua và dùng theo đúng lịch trình.
Lưu ý tuyệt đối không dùng gấp đôi liều với mục đích bù vào liều đã quên.
Bảo quản thuốc tốt nhất ở nhiệt độ 15 – 30ºC.
Tránh xa tầm tay của trẻ em và thú cưng trong nhà.
Không nên để thuốc ở nơi ẩm ướt như phòng tắm hoặc tránh để thuốc tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng.
Lưu ý thông tin hạn dùng trên bao bì của thuốc và không nên dùng nếu thuốc đã quá hạn. Ngoài ra, cần phải xử trí những thuốc này trước khi đưa thuốc ra ngoài môi trường.
Thuốc siro Expecto có tác dụng long đờm được dùng trong các trường hợp rối loạn tiết dịch phế quản, đặc biệt là các trường hợp cấp tính. Bạn cần phải lưu ý đến các tác dụng phụ mà thuốc gây ra, nếu có bất kì triệu chứng nào bất thường, hãy gọi ngay cho bác sĩ để được hỗ trợ và xử trí kịp thời.
Thuốc Rotunda (Rotundin): Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý
Thành phần hoạt chất: Rotundin.
Thành phần tá dược: Tinh bột ngô, cellulose vi tinh thể, talc, lactose monohydrat, tinh bột hồ hóa, magnesi stearat và nước tinh khiết vừa đủ 1 viên nén.
Rotunda thuộc phân nhóm thuốc ngủ & thuốc an thần.
Rotunda là thuốc điều trị mất ngủ ít tác dụng phụ có nguồn gốc từ thảo dược. Được sản xuất bởi công ty dược phẩm DOPHARMA, có nguồn gốc xuất xứ tại Việt Nam.
Thành phần của thuốc là Rotundin 30 mg là một dược chất được chiết xuất từ cây thuộc chi Bình vôi, là một dược thảo mọc ở các vùng núi cao của Trung Á và Châu Âu như Nga, Trung Quốc, Rumani và Việt Nam. Rotundin đã được sử dụng làm thuốc an thần và giảm đau dưới dạng thuốc bột, thuốc viên, thuốc tiêm từ lâu và có trong dược điển của một số nước.
So sánh với các thuốc an thần gây ngủ và giảm đau có nguồn gốc hoá dược, thuốc ngủ thảo dược Rotunda có tác dụng an thần gây ngủ với liều thấp mà độ dung nạp thuốc lại rất cao, trong quá trình sử dụng lại không có trường hợp nào bị tai biến và quen thuốc.
Ngoài tác dụng an thần, gây ngủ và giảm đau, thuốc Rotunda còn có tác dụng điều hoà nhịp tim, hạ huyết áp, giãn cơ trơn. Thuốc còn làm giảm các cơn đau do co thắt ở đường ruột và tử cung.
Mất ngủ do các nguyên nhân khác nhau. Có thể dùng hỗ trợ giấc ngủ trong các trường hợp ngủ không sâu hoặc ngủ không đủ giấc.
Dùng thay thế diazepam khi bị quen thuốc.
Hỗ trợ giảm đau trong một số trường hợp đau co thắt cơ trơn, cơ vân, đau dây thần kinh, đau do co thắt đường tiêu hoá, tử cung, đau cơ xương khớp, đau tim, hen, sốt cao do co giật.
Chống chỉ định thuốc Rotunda trong các trường hợp:
Mẫn cảm với tetrahydropalmatin hay bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Trẻ em dưới 1 tuổi.
Dùng thuốc Rotunda theo chỉ định của bác sĩ. Liều tham khảo thông thường:
An thần, gây ngủ:
Liều trung bình đối với người lớn: 1 – 2 viên/lần sử dụng từ 2 – 3 lần/ngày;
Trẻ em trên 1 tuổi: 2 mg/kg thể trọng/ngày chia làm 2 – 3 lần.
Giảm đau: Dùng liều gấp đôi liều cho an thần, gây ngủ.
Thuốc dùng theo đường uống với nước lọc, hạn chế dùng các loại nước khác để uống thuốc và tuyệt đối không dùng đồ uống có cồn.
Khuyến cáo dùng thuốc trước khi đi ngủ.
Xem video hướng dẫn sử dụng thuốc Rotunda (rotundin 30) để biết thêm chi tiết về cách dùng thuốc:
Biên tập bởi: YouMed
Không dùng thuốc Rotunda khi đang dùng:
Các loại thuốc ngủ khác.
Các thuốc ức chế thần kinh trung ương.
Không vận hành máy móc, không lái tàu xe khi đang dùng thuốc Rotunda.
Thuốc Rotunda có thể gây nên một số tác dụng không mong muốn như: đau đầu, kích thích vật vã, và hiếm khi có thể gây mất ngủ.
Bạn cần thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ những tác dụng không mong muốn bạn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Không tìm thấy tài liệu về tương tác thuốc của hoạt chất rotundin với các thuốc khác.
Tuy vậy, bạn vẫn phải báo cho bác sĩ biết những thuốc, dược liệu, thực phẩm bổ sung hay thực phẩm mà bạn đang sử dụng để tránh bất kỳ những tác dụng nào xảy ra.
Cho đến nay, hầu hết bác sĩ đều cho rằng rotundin rất an toàn và tình trạng ngộ độc thuốc hay uống Rotunda quá liều cũng không đáng lo ngại.
Tuy vậy, bạn vẫn phải sử dụng thuốc theo đúng liều được chỉ định. Nếu có bất cứ triệu chứng lạ nào xảy ra, đến ngay cơ sở y tế gần nhất để được xử trí.
Bạn cần thận trọng khi dùng thuốc Rotunda cho phụ nữ có thai và cho con bú. Chỉ dùng thuốc dưới sự chỉ dẫn và kê toa của bác sĩ.
Thuốc Rotunda cần phải bảo quản ở nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Không dùng thuốc quá thời hạn sử dụng.
Quy cách: Mỗi hộp Rotunda có 10 vỉ, mỗi vỉ 10 viên nén.
Thuốc hiện có bán tại nhà cơ sở trên toàn quốc. Giá thành trên thực tế có thể giao động tùy vào nhà thuốc.
Video chia sẻ thông tin các loại thuốc có thể dùng để điều trị mất ngủ kéo dài:
Biên tập bởi: Dược sĩ Nguyễn Đắc Nhân
Thuốc Iressa (Gefitinib): Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý
Thành phần hoạt chất chính: gefitinib.
Thuốc chứa thành phần tương tự: Geftinat.
Khác với phương pháp hóa trị không phân biệt được tế bào nào là tế bào ung thư nên sẽ diệt luôn các tế bào khỏe mạnh bình thường. Gefitinib là một thuốc trị ung thư có tác động chọn lọc. Điều này giúp ức chế Tyrosin kinase gửi tín hiệu kích thích tăng trưởng tế bào ung thư nên ngăn cản sự phát triển của bệnh.
Iressa được dùng đơn trị trong các trường hợp bị bệnh ung thư phổi tế bào không nhỏ (NSCLC) ở giai đoạn “tiến triển” hoặc “di căn”. Lúc này ung thư đã lan đến những phần khác trong cơ thể và các cơ quan bên ngoài lồng ngực, như não, máu, hoặc xương. Nguyên nhân là do đột biến gen ở thụ thể yếu tố tăng trưởng biểu bì (EGFR – TK). EGFR đột biến là một yếu tố quan trọng trong sự tăng trưởng và di căn tế bào ung thư.
Việc sử dụng thuốc cần có chỉ định, giám sát của bác sĩ chuyên khoa. Liều khuyến cáo thông thường là 250 mg/ngày (1 viên/ngày) uống cùng với nửa cốc nước (không uống thuốc chung với bất kỳ loại nước nào khác), lặp lại đúng giờ hàng ngày.
Nếu lỡ bạn quên liều thì nên uống ngay khi nhớ ra. Nhưng nếu đã quên quá 12 tiếng so với giờ uống thuốc hàng ngày thì nên bỏ qua luôn liều đã quên.
Bạn không nên sử dụng thuốc cho trẻ dưới 18 tuổi do chưa đủ cơ sở dữ liệu chứng minh độ an toàn của thuốc cho đối tượng này. Với bệnh nhân suy thận mức độ nhẹ tới trung bình thì không cần hiệu chỉnh liều khi sử dụng. Thận trọng khi sử dụng thuốc cho bệnh nhân suy gan mức độ nhẹ tới trung bình, không sử dụng nếu suy gan nặng.
Dùng thuốc theo chỉ dẫn của bác sĩ, không được tự ý ngừng thuốc khi chưa có sự cho phép của bác sĩ.
Nếu không thể nuốt viên thuốc, có thể bỏ viên thuốc vào ly nước, khuấy cho đến khi thuốc phân tán vào nước (thường mất khoảng 20 phút). Tuyệt đối không được nghiền thuốc. Uống ngay khi thuốc đã phân tán trong nước, Tráng ly với nửa ly nước nữa để đảm bảo uống hết thuốc.
Nếu phải dùng thuốc antacid trong thời gian dùng thuốc Iressa thì uống thuốc Iressa sau 2 tiếng hoặc trước 1 tiếng so với thuốc antacid.
Trong quá trình sử dụng nếu bạn bị khó thở, sốt, ho thì nên ngừng thuốc lại và cần đến bác sĩ kiểm tra lại do có nguy cơ bạn bị viêm phổi kẽ (ILD).
Không nên dùng thuốc cho phụ nữ có thai.
Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Phụ nữ đang cho con bú do thuốc qua được sữa mẹ.
Các tác dụng phụ thường gặp như:
Mất cảm giác ngon miệng và thiếu năng lượng
Da ngứa, khô da, mẫn đỏ, thường sẽ tự hết khi bạn ngừng thuốc.
Cảm thấy mệt mỏi, như người sắp bị bệnh. Lúc này cần chú ý đến chế độ dinh dưỡng, sinh hoạt.
Tiêu chảy. Nếu bạn bị tiêu chảy, đi hơn 4 lần/ngày hoặc nó kéo dài hơn ba ngày thì có thể bạn sẽ được chỉ định dùng thuốc tiêu chảy.
Đau họng hoặc loét miệng. Khi bị như vậy cần giữ cho răng miệng sạch sẽ, uống nhiều nước trái cây, tránh ăn/uống các loại thức ăn/trái cây có vị chua như cam, chanh. Nhai singum để giữ miệng được ẩm.
Các tác dụng phụ hiếm gặp hơn như: chảy máu cam, chảy máu khi tiểu tiện; móng bị khô, giòn dễ gãy; nhiễm trùng tiểu, sốt, các vấn đề về mắt như ngứa, rát, chảy nước mắt, đỏ mắt, nhìn mờ… Bạn cần thông báo cho bác sĩ biết nếu bạn găp phải bất cứ tác dụng phụ nào trong quá trình sử dụng thuốc.
Ketoconazol, posaconazol, voriconazol, chất ức chế protease, clarithromycin, telithromycin có thể làm tăng nồng độ của thuốc trong cơ thể.
Phenytoin, carbamazepin, rifampicin, barbiturate,…làm giảm nồng độ của thuốc trong cơ thể do tăng chuyển hóa thuốc ở gan.
Dùng chung gefitinib với các thuốc antacid ảnh hưởng hấp thu của thuốc.
Bạn hãy thông báo cho bác sĩ những thuốc bạn đang sử dụng để tránh tương tác thuốc xảy ra, ảnh hường tới hiệu quả điều trị.
Để thuốc nơi khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp.
Thuốc Iressa là một thuốc trị ung thư có chọn lọc tác động. Bạn không đượ c tự ý dùng thuốc khi chưa có chỉ định của bác sĩ chuyên khoa Ung bướu. Khi sử dụng thuốc nếu gặp phải bất cứ tác dụng phụ nào cần báo ngay cho bác sĩ biết để được xử lý kịp thời.
Thuốc Mabthera (Rituximab): Công Dụng, Cách Dùng Và Các Lưu Ý
Thành phần hoạt chất: rituximab
Thuốc MabThera có chứa hoạt chất là rituximab một kháng thể đơn dòng:
Rituxiamb tập trung ở các tế bào lympho trong tuyến ức, trong tủy trắng của lách, ở phần lớn các lympho B trong máu ngoại vi và trong các hạch bạch huyết.
Ngoài ra, độ tuổi, giới tính và cân nặng không làm ảnh hưởng đến hiệu quả điều trị của thuốc.
Với U lympho không Hodgkin dòng B, CD20 (+)
Bệnh nhân u lympho thể nang giai đoạn 3 – 4 chưa được điều trị trước đó, kết hợp cùng với hóa trị liệu (duy trì) trên bệnh nhân u lympho thể nang tái phát hoặc không đáp ứng. Sau khi có đáp ứng với điều trị khởi đầu bằng hóa trị liệu có hoặc không có MabThera.
Đơn trị liệu cho bệnh nhân u lympho thể nang giai đoạn 3 – 4 kháng trị hóa trị liệu hoặc tái phát lần thứ 2.
Hoặc bệnh nhân u lympho không Hodgkin tế bào B lớn có CD20 (+), kết hợp với hóa trị liệu CHOP (cyclophosphamide, doxorubicin, vincristine và prednisone).
Bạch cầu mạn dòng lympho CD20 (+)
MabThera phối hợp với hóa trị liệu được chỉ định để điều trị bệnh nhân bị bạch cầu mạn dòng lympho (CLL) chưa điều trị trước đó và bệnh nhân bị tái phát hoặc kháng hóa trị.
Viêm khớp dạng thấp
Phối hợp với methotrexate được chỉ định để điều trị ở người lớn mắc bệnh.
Viêm khớp dạng thấp tiến triển nặng có đáp ứng kém hoặc không dung nạp với các thuốc chống thấp khớp.
U hạt kèm viêm đa mạch và viêm đa vi mạch
MabThera tiêm tĩnh mạch phối hợp glucocorticoids được chỉ định điều trị cho bệnh nhân u hạt kèm viêm đa mạch thể hoạt động nặng và viêm đa vi mạch (MPA).
Dị ứng với rituximab hoặc dị ứng với bất kỳ thành phần nào khác có trong công thức thuốc.
Người bệnh dị ứng với protein của chuột.
Ngoài ra, không nên dùng trên các đối tượng bị nhiễm khuẩn nặng, tiến triển.
Suy giảm miễn dịch nặng.
Cách dùng
Tiêm truyền tĩnh mạch lần đầu tiên:
Bắt đầu với tốc độ 50 mg/h.
Có thể tăng thêm 50 mg/ h/ 30 phút tới tối đa 400 mg/h.
Đối với những lần tiêm truyền tĩnh mạch tiếp theo:
Bắt đầu 100 mg/h.
Tăng thêm 100 mg/h/30 phút tới tối đa 400 mg/giờ.
Trường hợp tiêm dưới da thành bụng trong khoảng 5 phút (không tiêm vùng da đỏ, bầm, mềm, cứng hoặc có nốt ruồi, sẹo).
Lưu ý, liều đầu tiên luôn luôn phải bằng đường truyền tĩnh mạch, tiêm dưới da chỉ được dùng ở liều thứ 2 hoặc các chu kỳ tiếp theo.
Liều dùng
Bệnh nhân cần tuân thủ chính xác liều điều trị mà bác sĩ đã chỉ định
Tùy vào từng tình trạng mà người bệnh sẽ được chỉ định dùng một thuốc MabThera hoặc phối hợp với các thuốc khác với những liều dùng khác nhau.
Đối tượng là trẻ em & thanh thiếu niên: hiện tại vẫn chưa xác định được liều khuyến cáo.
Nhiễm trùng, nhiễm ký sinh trùng, nhiễm virus.
Tình trạng giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính.
Người bệnh bị phù mạch.
Rối loạn hệ tiêu hóa: buồn nôn, táo bón, tiêu chảy, đau bụng.
Bệnh nhân có thể bị ho, khó thở, mệt mỏi, suy nhược, phát ban, ngứa.
Sốt ớn lạnh, đau đầu.
Đau khớp, đau xương, đau đầu chi.
Ban đỏ, đau, sưng phù tại chỗ tiêm dưới da.
Vắc-xin BCG.
Belibumab.
Certolizumab pegol
Clozapin.
Natalizumab.
Pimecrolimus.
Tacrolimus.
Các vắc xin sống.
Cisplatin.
Cyclophosphamid.
Fludarabin.
Abciximab, các thuốc chống tăng huyết áp, denosumab, thảo mộc có tác dụng làm giảm đường huyết,…
Bệnh nhân có chỉ số bạch cầu trung tính < 1.5×109/L và/ hoặc tiểu cầu < 75×109/L.
Người bệnh đã từng bị nhiễm trùng tái đi tái lại hoặc mạn tính hoặc tình trạng bệnh lý sẵn có.
Người bệnh có khối u phát triển nhanh, ung thư thâm nhiễm ở phổi hoặc bị suy hô hấp có nguy cơ bị phản ứng nặng với truyền dịch.
Cần theo dõi chặt chẽ và giảm tốc độ truyền dịch.
Lưu ý trên bệnh nhân viêm gan B tái phát dẫn đến viêm gan tối cấp, suy gan có thể dẫn tới tử vong.
Ngoài ra, nếu bệnh nhân có nguy cơ cao mắc viêm gan B cần phải được khám kỹ trước khi dùng rituximab và theo dõi những người có virus viêm gan B về các dấu hiệu nhiễm hoặc viêm gan trong thời gian trị liệu và trong nhiều tháng sau đó.
Phải ngừng dùng rituximab nếu bị viêm gan B.
Không những vậy, phòng nhiễm khuẩn, nhiễm nấm, nhiễm vi-rút trong thời gian trị liệu bằng rituximab.
Thận trọng trên bệnh nhân suy tim, đau thắt ngực nặng lên và một số rối loạn tim khác (loạn nhịp) có thể xuất hiện trong trị liệu.
Phụ nữ mang thai
Vẫn chưa rõ liệu thuốc có qua nhau thai hay không.
Chỉ quyết định dùng rituximab cho phụ nữ mang thai nếu lợi ích do thuốc đem lại vượt trội hơn hẳn nguy cơ có thể xuất hiện trên thai nhi.
Vẫn chưa rõ liệu thuốc có được bài tiết vào sữa mẹ không nhưng đã phát hiện thấy IgG trong sữaKhông nên sử dụng cho phụ nữ đang cho con bú.
Nếu mẹ đang dùng thuốc phải ngừng cho trẻ bú.
Đến hiện tại vẫn chưa có dữ liệu về tình trạng ngộ độc cấp rituximab ở người bệnh đã dùng tới 500 mg/m2.
Tuy nhiên, nếu người bệnh xuất hiện bất kỳ triệu chứng hoặc dấu hiệu nào bất thường thì cần được xử trí ngay lập tức.
Để thuốc MabThera tránh xa tầm tay của trẻ em và thú cưng trong nhà.
Không lắc lọ thuốc, tránh ánh nắng trực tiếp.
Đối với các dung dịch đã pha loãng để truyền ổn định ở nhiệt độ 2 – 8 °C trong 24 giờ và thêm 24 giờ nữa nếu để ở nhiệt độ phòng.
Cập nhật thông tin chi tiết về Thuốc Claminat (Amoxicillin + Axit Clavulanic): Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý trên website Iild.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!