Bạn đang xem bài viết Thuốc Ceritine (Cetirizine): Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý Khi Sử Dụng được cập nhật mới nhất tháng 10 năm 2023 trên website Iild.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Tên thành phần hoạt chất: cetirizine dihydrochloride.
Tên một số biệt dược chứa hoạt chất tương tự: Alatrol, Alzyltex, Becohista, Ceratex, Hancezin, Robcetirizin,…
Ceritine được bào chế dưới dạng viên nén bao phim chứa hoạt chất cetirizine dihydrochloride hàm lượng 10 mg.
Thuốc thuộc nhóm thuốc chống dị ứng và dùng trong các trường hợp quá mẫn.
Ceritine được chỉ định trong một số trường hợp:
Điều trị triệu chứng viêm mũi dị ứng dai dẳng, viêm mũi dị ứng theo mùa, viêm kết mạc dị ứng.
Dị ứng, mày đay mạn tính vô căn
Bạn nên nhớ đây là thuốc bán theo đơn và chỉ được sử dụng khi có chỉ dẫn của bác sĩ.
Thuốc được chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Những người có tiền sử dị ứng với cetirizin, với hydroxyzin hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc
Bệnh nhân suy thận giai đoạn cuối (Clcr < 10 ml/phút)
4.1. Liều dùngNgười lớn và trẻ em từ 6 tuổi trở lên: 10 mg x 1 lần/ngày hoặc 5 mg x 2 lần/ngày.
Trẻ em 2 – 5 tuổi: 5 mg x 1 lần/ngày hoặc 2,5 mg x 2 lần/ngày.
Trẻ 6 tháng – 2 tuổi: 2,5 mg/lần/ngày. Tối đa, dùng 2,5 mg x 2 lần/ngày ở trẻ trên 12 tháng.
Trẻ dưới 6 tháng tuổi: Không sử dụng.
Suy gan: Liều cần giảm một nửa.
Suy thận: Liều hiệu chỉnh theo Clcr như bảng sau:
Chức năng thận Clcr
(ml/phút)
Liều dùng
Bình thường lớn hơn hoặc bằng 80 10 mg x 1 lần/ngày
Suy thận nhẹ 50 – 79 10 mg x 1 lần/ngày
Suy thận vừa 30 – 49 5 mg x 1 lần/ngày
Suy thận nặng nhỏ hơn 30 5 mg cách 2 ngày 1 lần
Suy thận giai đoạn cuối
hoặc phải thẩm tách
nhỏ hơn 10 chống chỉ định
4.2. Cách dùngCeritine được dùng đường uống. Bạn nên nuốt nguyên cả viên mà không được bẻ, nhai hoặc hòa tan. Mặc dù thức ăn có thể làm giảm nồng độ đỉnh trong máu và kéo dài thời gian đạt nồng độ đỉnh, nhưng không ảnh hưởng đến mức hấp thu thuốc, cho nên có thể uống cùng hoặc ngoài bữa ăn.
Tác dụng không mong muốn bạn có thể gặp phải khi sử dụng thuốc:
Thường gặp:
Hay gặp nhất là hiện tượng ngủ gà. Tỉ lệ gặp ADR phụ thuộc vào liều dùng
Ngoài ra thuốc còn gây mệt mỏi, khô miệng, viêm họng, chóng mặt, nhức đầu, buồn nôn
Ít gặp: Chán ăn hoặc tăng thèm ăn, bí tiểu, đỏ bừng, tăng tiết nước bọt
Hiếm gặp: Thiếu máu tan máu, giảm tiểu cầu, hạ huyết áp nặng, choáng phản vệ, viêm gan, ứ mật, viêm cầu thận
Bạn nên thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Bạn không nên sử dụng thuốc đồng thời với:
Các thuốc ức chế thần kinh trung ương như thuốc an thần, rượu.
Theophylin.
Thuốc IMAO.
Một vài lưu ý khi dùng thuốc như:
Cần phải điều chỉnh liều ở người suy thận vừa hoặc nặng và người đang thẩm phân thận nhân tạo.
Cần điều chỉnh liều ở người suy gan.
Tránh dùng đồng thời cetirizin với rượu và các thuốc ức chế thần kinh trung ương, vì làm tăng thêm tác dụng của các thuốc này.
8.1. Phụ nữ có thai và đang cho con búTuy Ceritine không gây quái thai ở động vật, nhưng chưa có những nghiên cứu đầy đủ trên người mang thai, cho nên không nên dùng thuốc khi có thai.
Ceritine bài tiết qua sữa, vì vậy tránh không cho con bú khi người mẹ dùng thuốc.
Hỏi ý kiến của bác sĩ trước khi dùng thuốc.
8.2. Người lái tàu xe hay vận hành máy mócỞ một số người bệnh sử dụng Ceritine có hiện tượng ngủ gà, do vậy nên thận trọng khi lái xe, hoặc vận hành máy, vì dễ gây nguy hiểm
Triệu chứng: Ngủ gà ở người lớn, ở trẻ em có thể bị kích động.
Khi gặp phải các dấu hiệu liệt kê ở trên, bạn nên ngừng dùng thuốc và lập tức đến cơ sở y tế gần nhất để được xử lý kịp thời.
Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, bạn hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.
Bảo quản thuốc nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ không quá 30oC, tránh ánh sáng trực tiếp.
Lưu ý: Để xa tầm tay trẻ em và đọc kỹ hưỡng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Qua bài viết này, YouMed đã giúp bạn trả lời cho câu hỏi Ceritine (cetirizine) là thuốc gì, công dụng, cách dùng và những điều cần lưu ý khi sử dụng. Việc sử dụng thuốc cần phải có sự hướng dẫn của bác sĩ điều trị. Trong quá trình sử dụng thuốc, nếu có xảy ra bất cứ tác dụng không mong muốn nào hãy liên hệ ngay với bác sĩ để được tư vấn hướng giải quyết tốt nhất!
Chalme Là Thuốc Gì? Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý Khi Sử Dụng
Hoạt chất: nhôm hydroxyd gel khô, magnesi hydroxid.
Thuốc chứa thành phần tương tự: Tanamaloxy, Opetacid, Maalox,…
Chalme là thuốc được sản xuất bởi công ty Dược phẩm Đạt Vi Phú Davipharm, có tác dụng làm giảm các triệu chứng ợ nóng, khó tiêu hay rối loạn dạ dày.
Chalme phẩm được bào chế dưới dạng hỗn dịch uống. Thuốc được đóng gói trong hộp giấy, mỗi hộp gồm 20 gói x 15g.
Thành phầnMỗi gói thuốc Chalme 15g chứa:1
Nhôm hydroxyd gel khô: 611,76mg (tương đương với 3030,3mg nhôm hydroxyd gel 20%).
Magnesi hydroxy: 800,4mg.
Tá dược vừa đủ 1 gói, gồm: sorbitol lỏng, natri saccharin, bột hương dâu, xanthan gum, kali sorbat, methylparaben, propylparaben, ethanol 96%, nước tinh khiết,…
Công dụng thành phần chínhNhôm hydroxit được sử dụng để giảm chứng ợ nóng, chua dạ dày và đau do loét dạ dày và thúc đẩy quá trình chữa lành vết loét dạ dày. Nhôm hydroxit đôi khi cũng được sử dụng để giảm lượng phốt phát trong máu của bệnh nhân mắc bệnh thận.2
Magnesi hydroxit có thể làm giảm axit dạ dày và tăng lượng nước trong ruột. Magnesi hydroxit được dùng như một thuốc kháng axit để giảm chứng khó tiêu, chua dạ dày và ợ nóng. Ngoài ra, hoạt chất này cũng được sử dụng làm thuốc nhuận tràng để giảm táo bón thường xuyên và một số công dụng khác.3
Chalme được sử dụng để điều trị viêm loét dạ dày và giảm triệu chứng ợ nóng, khó tiêu, rối loạn dạ dày. Thuốc được hấp thu tại ruột và bài tiết qua phân.1
Cách dùng1Thuốc Chalme được điều chế dưới dạng hỗn dịch, sử dụng bằng đường uống. Cần uống một cốc nước đầy sau khi uống thuốc.
Với mục đích làm giảm các triệu chứng ợ nóng, khó tiêu, rối loạn dạ dày: liều thuốc cần để trung hòa acid dạ dày thay đổi theo tùy người bệnh, phụ thuộc vào lượng acid tiết ra và khả năng đệm của từng chế phẩm riêng biệt:
Dạng phối hợp này giúp khắc phục tính gây táo bón của nhôm nhờ tính chất nhuận tràng của magnesi.
Điều trị triệu chứng rối loạn tiêu hóa, khó tiêu: không nên sử dụng quá 2 tuần trừ các trường hợp đặc biệt hoặc giám sát cẩn thận của nhân viên y tế.
Liều dùng1Để dùng trong bệnh loét dạ dày – tá tràng:
Trẻ em: 5 – 15g hỗn dịch, cứ 3 – 6 giờ một lần hoặc 1 đến 3 giờ sau các bữa ăn và khi đi ngủ.
Người lớn: 14 – 45 g hỗn dịch, cứ 3 – 6 giờ một lần hoặc 1 – 3 giờ sau khi ăn và khi đi ngủ.
Phòng chảy máu đường tiêu hóa:
Trẻ em: 2 – 5 g hỗn dịch/liều, cứ 1 – 2 giờ uống một lần.
Trẻ lớn: 5 – 15 g hỗn dịch/liều, cứ 1 – 2 giờ uống một lần.
Người lớn: 30 – 60 g hỗn dịch, cứ 1 giờ 1 lần.
Đề kháng acid (làm giảm triệu chứng ợ nóng, khó tiêu, rối loạn dạ dày): Người lớn uống 30 g hỗn dịch, vào lúc 1 đến 3 giờ sau bữa ăn và lúc đi ngủ.
Chalme được bán trên toàn bộ các hệ thống nhà thuốc trên toàn quốc. Giá bán sẽ khác nhau tùy thuộc vào đại lý phân phối. Hiện Chalme có giá trung bình là 61.000 VNĐ cho hộp 20 gói x 15g.
Khi sử dụng Chalme có thể xảy ra một vài tác dụng không mong muốn như sau:1
Tiêu chảy nhẹ.
Tăng magnesi máu nếu sử dụng thuốc với liều cao và dài hạn.
Nhuyễn xương, bệnh não, sa sút trí tuệ và thiếu máu hồng cầu nhỏ có thể xảy ra nếu sử dụng nhôm hydroxyd.
Giảm phosphat máu đã xảy ra khi dùng thuốc liều cao kéo dài. Ngộ độc nhôm và nhuyễn xương có thể xảy ra ở người có hội chứng ure máu cao.
Chalme có thể làm giảm sự hấp thụ một số thuốc khi dùng cùng lúc như kháng sinh nhóm tetracyclin, thuốc kháng muscarinic, diazepam, cimetidin, digoxin, các chế phẩm chứa sắt, INH, vitamin tan trong dầu,… Do đó, nên tránh sử dụng Chalme với các thuốc này.1
Dị ứng, quá mẫn với bất cứ thành phần nào có trong thuốc.
Trẻ nhỏ, đặc biệt ở trẻ mất nước và suy thận.
Người bệnh suy thận nặng.
Người nhiễm kiềm, magnesi máu tăng cáo, người giảm phosphat máu.
Phụ nữ mang thai và phụ nữ đang cho con bú vẫn có thể sử dụng Chalme. Tuy nhiên, các đối tượng này cần tránh dùng kéo dài và dùng với liều cao.1
Các đối tượng sau nên thận trọng khi sử dụng Chalme:1
Người bệnh đái tháo đường cần lưu ý trong chế phẩm có chứa saccharin.
Người suy thận nhẹ và trung bình.
Người thẩm phân mãn tính.
Kiểm tra định kỳ nồng độ phosphat trong quá trình điều trị lâu dài.
Để xa tầm tay của trẻ em.
Trong trường hợp sử dụng quá liều, người dùng có thể bị tiêu chảy do tác dụng của muối magnesi hòa tan trên đường ruột. Phương pháp điều trị khi quá liều là điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
Nếu quên một liều, bạn có thể uống ngay sau khi nhớ ra. Nếu liều đó gần với liều kế tiếp thì bỏ qua liều bị quên và tiếp tục sử dụng liều tiếp theo đúng thời gian quy định.
Chỉ được sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Xem hạn dùng, không nên sử dụng thuốc đã hết hạn.
Nếu trong quá trình sử dụng có xảy ra các triệu chứng không mong muốn, nên đến ngay cơ sở y tế gần nhất để chẩn đoán và xử lý kịp thời.
Bảo quản thuốc nơi khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp từ mặt trời và nhiệt độ không quá 30°C.
Thuốc Mezavitin: Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý
Thành phần hoạt chất: Vincamine, Rutin.
Thuốc Mezavitin là một loại thuốc bổ, được bào chế với dưới dạng viên nang cứng.
Thành phần chính có trong công thức của thuốc
Vincamine: 20mg.
Rutin: 40mg.
Thuốc Mezavitin được dùng với vai trò cải thiện các triệu chứng suy giảm trí tuệ do bệnh lý ở người già, chẳng hạn như tình trạng giảm khả năng chú ý và trí nhớ.
Dị ứng với hoạt chất vincamin, rutin hoặc dị ứng với bất cứ thành phần nào khác có trong công thức của thuốc.
4.1. Cách dùng
Thuốc được bào chế ở dạng viên nang cứng và dùng đường uống.
Nên uống thuốc vào mỗi bữa ăn.
4.3. Liều dùng
Liều thường dùng là mỗi lần 1 viên.
Số lần sử dụng: nên dùng thuốc 3 lần/ngày.
Người bệnh có thể bị mẩn ngứa, phát ban.
Cảm thấy khó chịu, buồn nôn, chóng mặt.
Tình trạng đường huyết hạ đột ngột.
Có thể gặp các vấn đề bất lợi cho hệ tiêu hóa, nhất là xảy ra tình trạng tiêu chảy.
Ngoài ra, để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc, cần phải thông tin cho bác sĩ biết nếu xuất hiện bất cứ triệu chứng nào bất thường gây ảnh hưởng đến sức khỏe để được xử trí kịp thời.
6.1. Chống chỉ định phối hợp
Các thuốc gây xoắn đỉnh sẽ làm tăng nguy cơ gây xoắn đỉnh như:
Amiodarone.
Bebridil.
Bretylium.
Disopyramide.
Erythromycine đường tĩnh mạch.
Nhóm quinidine.
Sotalol.
Sultopride.
6.2. Không nên phối hợp Mezavitin với
Thuốc gây hạ kali huyết sẽ làm tăng nguy cơ gây xoắn đỉnh (vì tình trạng hạ kali huyết là một yếu tố tạo thuận lợi, cũng như nếu bệnh nhân đang bị chậm nhịp tim hay QT dài).
Amphotericine B (đường tĩnh mạch).
Gluco-minéralocorticoide (đường toàn thân).
Tetracosactide
Thuốc lợi tiểu hạ kali huyết.
Các thuốc nhuận trường kích thích.
Amphotericine B, thuốc lợi tiểu, corticoide và tetracosactide: dự phòng tình trạng hạ kali huyết và điều chỉnh nếu cần. Cần theo dõi QT, trong trường hợp bị xoắn đỉnh, không dùng thuốc chống loạn nhịp.
Đối với các thuốc nhuận trường kích thích: thay bằng nhóm thuốc nhuận trường không kích thích.
Các thuốc gây xoắn đỉnh: tăng nguy cơ gây xoắn đỉnh. Nếu cần thiết phải phối hợp, nên tăng cường theo dõi lâm sàng và điện tâm đồ:
Astemizole.
Halofandrine.
Pentamidine.
Sparfloxacine.
Terfenadine.
Cần phải thực hiện tăng liều từ từ và trong thời gian điều trị cần theo dõi điện tâm đồ cẩn thận trên các đối tượng trong di chứng của nhồi máu cơ tim và trong các rối loạn thực thể của nhịp tim.
Khi dùng thuốc ở người bệnh có tính hưng phấn thay đổi do giảm kali huyết, thì chỉ nên bắt đầu điều trị sau khi đã ổn định tình trạng kali huyết trở lại.
Ngoài ra, Vincamine không có tác dụng hạ huyết áp lâu dài và không loại trừ điều trị đặc hiệu tình trạng cao huyết áp.
8.1. Lái xe và vận hành máy móc
Thuốc Mezavitin có thể dùng trên đối tượng này.
Tuy nhiên, cần sử dụng thuốc một cách thận trọng vì trong quá trình sử dụng người bệnh có thể xuất hiện tình trạng chóng mặt, có thể gây ảnh hưởng đến an toàn khi làm việc.
8.2. Phụ nữ có thai và phụ nữ cho con bú
Nếu người bệnh dùng quá liều điều trị dù cố ý hay vô tình cũng cần đưa đến bệnh viện gần nhất để có thể được cấp cứu kịp thời.
Tập trung điều trị triệu chứng, hỗ trợ gây nôn để tránh sự hấp thu của thuốc vào trong cơ thể.
Dùng ngay sau khi nhớ ra đã quên liều.
Nếu liều đã quên kề với liều kế tiế: bỏ qua liều đã quên và dùng theo đúng lịch trình dùng thuốc.
Không dùng gấp đôi liều với mục đích bù vào liều đã quên.
Để thuốc Mezavitin tránh xa tầm tay của trẻ em và thú cưng trong nhà.
Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo thoáng mát. Tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng hoặc để thuốc Mezavitin ở những nơi ẩm ướt.
Nhiệt độ bảo quản tốt nhất là < 30ºC.
Dược sĩ Nguyễn Ngọc Cẩm Tiên
Thuốc Expecto (Bromhexin): Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý
Tên thành phần hoạt chất: bromhexin.
Thuốc có thành phần tương tự: Agi-Bromhexine; Bisolvon; Disolvan; Dosulvon;…
Thuốc Expecto có chứa hoạt chất bromhexin. Thuốc được bào chế dưới dạng siro. Trong đó, bromhexin có tác dụng long đờm. Cụ thể hơn là bromhexin giúp làm lỏng đờm và ít quánh hơn.
Rối loạn tiết dịch phế quản, nhất là trong viêm phế quản cấp tính, đợt cấp tính của viêm phế quản mạn tính.
Thường được dùng như một chất bổ trợ với kháng sinh, khi bị nhiễm khuẩn nặng đường hô hấp.
Bạn không dùng trên những đối tượng bị dị ứng với bromhexin hoặc dị ứng với bất kì thành phần nào trong công thức thuốc.
3.1. Cách dùng
Được dùng theo đường uống.
Vì được bào chế dưới dạng siro, do đó, khi dùng cần phải sử dụng dụng cụ đong liều (ly đong liều) để lấy liều lượng chính xác.
3.2. Liều dùng
Người lớn: 4 ml x 3 lần/ngày.
Trẻ em (tùy vào từng độ tuổi mà sử dụng liều lượng khác nhau):
7 – 10 tuổi: 2 mL x 3 – 4 lần/ngày.
1 – 6 tuổi: 2 mL x 2 lần/ngày.
< 1 tuổi: 1 mL x 2 lần/ngày.
Đau đầu, chóng mặt.
Tình trạng ra mồ hôi.
Ban da, nổi mày đay.
Rối loạn tiêu hóa như đau vùng thượng vị, buồn nôn, nôn, tiêu chảy.
Nguy cơ gây ứ dịch tiết phế quản ở người bệnh không có khả năng khạc đờm.
Khô miệng, tăng men gan (hiếm gặp).
Tránh phối hợp với thuốc ho vì có nguy cơ ứ đọng đờm ở đường hô hấp.
Thuốc có tác dụng làm tiêu dịch nhầy, nên có thể gây huỷ hoại hàng rào niêm mạc dạ dày. Do đó, khi dùng cho người bệnh đã từng bị loét dạ dày trước đây phải thật thận trọng.
Cần thận trọng khi dùng cho người bệnh hen, vì thuốc có thể gây co thắt phế quản ở một số người dễ mẫn cảm.
Với người suy gan hoặc suy thận nặng, cần phải theo dõi chặt chẽ khi dùng thuốc.
Bạn hãy thận trọng khi dùng thuốc Expecto cho người cao tuổi hoặc các đối tượng bị suy nhược; trẻ em, đặc biệt là trẻ em <2 tuổi, vì không có khả năng khạc đờm có hiệu quả do đó càng tăng nguy cơ ứ dịch đờm.
6.1. Phụ nữ có thaiHiện chưa nghiên cứu về tác động gây quái thai của bromhexin ở động vật. Ngoài ra, vẫn chưa có nghiên cứu đầy đủ và có kiểm soát về dùng thuốc cho phụ nữ mang thai. Do đó, không khuyến cáo dùng bromhexin cho đối tượng này.
6.2. Phụ nữ cho con búHiện vẫn chưa biết liệu bromhexin có bài tiết vào sữa mẹ hay không. Do đó, không khuyến cáo dùng Expecto cho phụ nữ đang cho con bú. Nếu cần dùng thì tốt nhất là ngừng việc cho con bú.
Hiện tại, vẫn chưa có báo cáo về tình trạng quá liều khi dùng Expecto. Tuy nhiên, để đảm bảo an toàn, người bệnh phải tuân thủ theo đúng liều lượng mà bác sĩ đã chỉ định để tránh những trường hợp không mong muốn xảy ra.
Dùng ngay sau khi nhớ ra mình đã quên một liều.
Trường hợp liều đã quên gần kề với liều tiếp theo thì nên bỏ qua và dùng theo đúng lịch trình.
Lưu ý tuyệt đối không dùng gấp đôi liều với mục đích bù vào liều đã quên.
Bảo quản thuốc tốt nhất ở nhiệt độ 15 – 30ºC.
Tránh xa tầm tay của trẻ em và thú cưng trong nhà.
Không nên để thuốc ở nơi ẩm ướt như phòng tắm hoặc tránh để thuốc tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng.
Lưu ý thông tin hạn dùng trên bao bì của thuốc và không nên dùng nếu thuốc đã quá hạn. Ngoài ra, cần phải xử trí những thuốc này trước khi đưa thuốc ra ngoài môi trường.
Thuốc siro Expecto có tác dụng long đờm được dùng trong các trường hợp rối loạn tiết dịch phế quản, đặc biệt là các trường hợp cấp tính. Bạn cần phải lưu ý đến các tác dụng phụ mà thuốc gây ra, nếu có bất kì triệu chứng nào bất thường, hãy gọi ngay cho bác sĩ để được hỗ trợ và xử trí kịp thời.
Thuốc Rotunda (Rotundin): Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý
Thành phần hoạt chất: Rotundin.
Thành phần tá dược: Tinh bột ngô, cellulose vi tinh thể, talc, lactose monohydrat, tinh bột hồ hóa, magnesi stearat và nước tinh khiết vừa đủ 1 viên nén.
Rotunda thuộc phân nhóm thuốc ngủ & thuốc an thần.
Rotunda là thuốc điều trị mất ngủ ít tác dụng phụ có nguồn gốc từ thảo dược. Được sản xuất bởi công ty dược phẩm DOPHARMA, có nguồn gốc xuất xứ tại Việt Nam.
Thành phần của thuốc là Rotundin 30 mg là một dược chất được chiết xuất từ cây thuộc chi Bình vôi, là một dược thảo mọc ở các vùng núi cao của Trung Á và Châu Âu như Nga, Trung Quốc, Rumani và Việt Nam. Rotundin đã được sử dụng làm thuốc an thần và giảm đau dưới dạng thuốc bột, thuốc viên, thuốc tiêm từ lâu và có trong dược điển của một số nước.
So sánh với các thuốc an thần gây ngủ và giảm đau có nguồn gốc hoá dược, thuốc ngủ thảo dược Rotunda có tác dụng an thần gây ngủ với liều thấp mà độ dung nạp thuốc lại rất cao, trong quá trình sử dụng lại không có trường hợp nào bị tai biến và quen thuốc.
Ngoài tác dụng an thần, gây ngủ và giảm đau, thuốc Rotunda còn có tác dụng điều hoà nhịp tim, hạ huyết áp, giãn cơ trơn. Thuốc còn làm giảm các cơn đau do co thắt ở đường ruột và tử cung.
Mất ngủ do các nguyên nhân khác nhau. Có thể dùng hỗ trợ giấc ngủ trong các trường hợp ngủ không sâu hoặc ngủ không đủ giấc.
Dùng thay thế diazepam khi bị quen thuốc.
Hỗ trợ giảm đau trong một số trường hợp đau co thắt cơ trơn, cơ vân, đau dây thần kinh, đau do co thắt đường tiêu hoá, tử cung, đau cơ xương khớp, đau tim, hen, sốt cao do co giật.
Chống chỉ định thuốc Rotunda trong các trường hợp:
Mẫn cảm với tetrahydropalmatin hay bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Trẻ em dưới 1 tuổi.
Dùng thuốc Rotunda theo chỉ định của bác sĩ. Liều tham khảo thông thường:
An thần, gây ngủ:
Liều trung bình đối với người lớn: 1 – 2 viên/lần sử dụng từ 2 – 3 lần/ngày;
Trẻ em trên 1 tuổi: 2 mg/kg thể trọng/ngày chia làm 2 – 3 lần.
Giảm đau: Dùng liều gấp đôi liều cho an thần, gây ngủ.
Thuốc dùng theo đường uống với nước lọc, hạn chế dùng các loại nước khác để uống thuốc và tuyệt đối không dùng đồ uống có cồn.
Khuyến cáo dùng thuốc trước khi đi ngủ.
Xem video hướng dẫn sử dụng thuốc Rotunda (rotundin 30) để biết thêm chi tiết về cách dùng thuốc:
Biên tập bởi: YouMed
Không dùng thuốc Rotunda khi đang dùng:
Các loại thuốc ngủ khác.
Các thuốc ức chế thần kinh trung ương.
Không vận hành máy móc, không lái tàu xe khi đang dùng thuốc Rotunda.
Thuốc Rotunda có thể gây nên một số tác dụng không mong muốn như: đau đầu, kích thích vật vã, và hiếm khi có thể gây mất ngủ.
Bạn cần thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ những tác dụng không mong muốn bạn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Không tìm thấy tài liệu về tương tác thuốc của hoạt chất rotundin với các thuốc khác.
Tuy vậy, bạn vẫn phải báo cho bác sĩ biết những thuốc, dược liệu, thực phẩm bổ sung hay thực phẩm mà bạn đang sử dụng để tránh bất kỳ những tác dụng nào xảy ra.
Cho đến nay, hầu hết bác sĩ đều cho rằng rotundin rất an toàn và tình trạng ngộ độc thuốc hay uống Rotunda quá liều cũng không đáng lo ngại.
Tuy vậy, bạn vẫn phải sử dụng thuốc theo đúng liều được chỉ định. Nếu có bất cứ triệu chứng lạ nào xảy ra, đến ngay cơ sở y tế gần nhất để được xử trí.
Bạn cần thận trọng khi dùng thuốc Rotunda cho phụ nữ có thai và cho con bú. Chỉ dùng thuốc dưới sự chỉ dẫn và kê toa của bác sĩ.
Thuốc Rotunda cần phải bảo quản ở nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Không dùng thuốc quá thời hạn sử dụng.
Quy cách: Mỗi hộp Rotunda có 10 vỉ, mỗi vỉ 10 viên nén.
Thuốc hiện có bán tại nhà cơ sở trên toàn quốc. Giá thành trên thực tế có thể giao động tùy vào nhà thuốc.
Video chia sẻ thông tin các loại thuốc có thể dùng để điều trị mất ngủ kéo dài:
Biên tập bởi: Dược sĩ Nguyễn Đắc Nhân
Thuốc Iressa (Gefitinib): Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý
Thành phần hoạt chất chính: gefitinib.
Thuốc chứa thành phần tương tự: Geftinat.
Khác với phương pháp hóa trị không phân biệt được tế bào nào là tế bào ung thư nên sẽ diệt luôn các tế bào khỏe mạnh bình thường. Gefitinib là một thuốc trị ung thư có tác động chọn lọc. Điều này giúp ức chế Tyrosin kinase gửi tín hiệu kích thích tăng trưởng tế bào ung thư nên ngăn cản sự phát triển của bệnh.
Iressa được dùng đơn trị trong các trường hợp bị bệnh ung thư phổi tế bào không nhỏ (NSCLC) ở giai đoạn “tiến triển” hoặc “di căn”. Lúc này ung thư đã lan đến những phần khác trong cơ thể và các cơ quan bên ngoài lồng ngực, như não, máu, hoặc xương. Nguyên nhân là do đột biến gen ở thụ thể yếu tố tăng trưởng biểu bì (EGFR – TK). EGFR đột biến là một yếu tố quan trọng trong sự tăng trưởng và di căn tế bào ung thư.
Việc sử dụng thuốc cần có chỉ định, giám sát của bác sĩ chuyên khoa. Liều khuyến cáo thông thường là 250 mg/ngày (1 viên/ngày) uống cùng với nửa cốc nước (không uống thuốc chung với bất kỳ loại nước nào khác), lặp lại đúng giờ hàng ngày.
Nếu lỡ bạn quên liều thì nên uống ngay khi nhớ ra. Nhưng nếu đã quên quá 12 tiếng so với giờ uống thuốc hàng ngày thì nên bỏ qua luôn liều đã quên.
Bạn không nên sử dụng thuốc cho trẻ dưới 18 tuổi do chưa đủ cơ sở dữ liệu chứng minh độ an toàn của thuốc cho đối tượng này. Với bệnh nhân suy thận mức độ nhẹ tới trung bình thì không cần hiệu chỉnh liều khi sử dụng. Thận trọng khi sử dụng thuốc cho bệnh nhân suy gan mức độ nhẹ tới trung bình, không sử dụng nếu suy gan nặng.
Dùng thuốc theo chỉ dẫn của bác sĩ, không được tự ý ngừng thuốc khi chưa có sự cho phép của bác sĩ.
Nếu không thể nuốt viên thuốc, có thể bỏ viên thuốc vào ly nước, khuấy cho đến khi thuốc phân tán vào nước (thường mất khoảng 20 phút). Tuyệt đối không được nghiền thuốc. Uống ngay khi thuốc đã phân tán trong nước, Tráng ly với nửa ly nước nữa để đảm bảo uống hết thuốc.
Nếu phải dùng thuốc antacid trong thời gian dùng thuốc Iressa thì uống thuốc Iressa sau 2 tiếng hoặc trước 1 tiếng so với thuốc antacid.
Trong quá trình sử dụng nếu bạn bị khó thở, sốt, ho thì nên ngừng thuốc lại và cần đến bác sĩ kiểm tra lại do có nguy cơ bạn bị viêm phổi kẽ (ILD).
Không nên dùng thuốc cho phụ nữ có thai.
Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Phụ nữ đang cho con bú do thuốc qua được sữa mẹ.
Các tác dụng phụ thường gặp như:
Mất cảm giác ngon miệng và thiếu năng lượng
Da ngứa, khô da, mẫn đỏ, thường sẽ tự hết khi bạn ngừng thuốc.
Cảm thấy mệt mỏi, như người sắp bị bệnh. Lúc này cần chú ý đến chế độ dinh dưỡng, sinh hoạt.
Tiêu chảy. Nếu bạn bị tiêu chảy, đi hơn 4 lần/ngày hoặc nó kéo dài hơn ba ngày thì có thể bạn sẽ được chỉ định dùng thuốc tiêu chảy.
Đau họng hoặc loét miệng. Khi bị như vậy cần giữ cho răng miệng sạch sẽ, uống nhiều nước trái cây, tránh ăn/uống các loại thức ăn/trái cây có vị chua như cam, chanh. Nhai singum để giữ miệng được ẩm.
Các tác dụng phụ hiếm gặp hơn như: chảy máu cam, chảy máu khi tiểu tiện; móng bị khô, giòn dễ gãy; nhiễm trùng tiểu, sốt, các vấn đề về mắt như ngứa, rát, chảy nước mắt, đỏ mắt, nhìn mờ… Bạn cần thông báo cho bác sĩ biết nếu bạn găp phải bất cứ tác dụng phụ nào trong quá trình sử dụng thuốc.
Ketoconazol, posaconazol, voriconazol, chất ức chế protease, clarithromycin, telithromycin có thể làm tăng nồng độ của thuốc trong cơ thể.
Phenytoin, carbamazepin, rifampicin, barbiturate,…làm giảm nồng độ của thuốc trong cơ thể do tăng chuyển hóa thuốc ở gan.
Dùng chung gefitinib với các thuốc antacid ảnh hưởng hấp thu của thuốc.
Bạn hãy thông báo cho bác sĩ những thuốc bạn đang sử dụng để tránh tương tác thuốc xảy ra, ảnh hường tới hiệu quả điều trị.
Để thuốc nơi khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp.
Thuốc Iressa là một thuốc trị ung thư có chọn lọc tác động. Bạn không đượ c tự ý dùng thuốc khi chưa có chỉ định của bác sĩ chuyên khoa Ung bướu. Khi sử dụng thuốc nếu gặp phải bất cứ tác dụng phụ nào cần báo ngay cho bác sĩ biết để được xử lý kịp thời.
Cập nhật thông tin chi tiết về Thuốc Ceritine (Cetirizine): Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý Khi Sử Dụng trên website Iild.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!