Xu Hướng 10/2023 # Điều Trị Viêm Mũi Dị Ứng Với Thuốc Fexostad Và Những Lưu Ý # Top 16 Xem Nhiều | Iild.edu.vn

Xu Hướng 10/2023 # Điều Trị Viêm Mũi Dị Ứng Với Thuốc Fexostad Và Những Lưu Ý # Top 16 Xem Nhiều

Bạn đang xem bài viết Điều Trị Viêm Mũi Dị Ứng Với Thuốc Fexostad Và Những Lưu Ý được cập nhật mới nhất tháng 10 năm 2023 trên website Iild.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Thành phần hoạt chất: fexofenadin.

Thuốc có thành phần hoạt chất tương tự: Fexofenadine, Telfast,…

Mỗi viên nén bao phim chứa fexofenadin hydroclorid 60 mg.

Fexofenadine hydrochloride là thuốc kháng histamine H1 không gây buồn ngủ. Trong đó, fexofenadine là chất chuyển hóa có hoạt tính dược lý của terfenadine.

Thuốc Fexostad giúp giảm các triệu chứng của bệnh viêm mũi dị ứng theo mùa ở người lớn và trẻ em trên 6 tuổi.

Người bệnh dị ứng với fexofenadin hydroclorid hoặc với bất kỳ thành phần nào có trong công thức của thuốc.

1. Cách dùng

Thuốc được bào chế ở dạng viên nén bao phim và dùng theo đường uống.

Lưu ý, nên dùng nguyên viên, không nên nhai, nghiền, cắn, bẻ vì sẽ gây ảnh hưởng đến sự hấp thu thuốc.

2. Liều dùng

Các triệu chứng được điều trị hiệu quả là hắt hơi, chảy mũi, ngứa mũi/ vòm miệng/ cổ họng, ngứa mắt/ chảy nước mắt/ đỏ mắt.

Liều 60 mg, ngày 2 lần.

Hoặc 180 mg/ lần/ ngày.

Với bệnh nhân bị suy giảm chức năng thận thì nên dùng với liều là 60 mg/ lần/ ngày.

Trẻ em từ 6 – 11 tuổi dùng liều 30 mg, ngày 2 lần.

Liều khởi đầu khuyên dùng ở trẻ em bị suy giảm chức năng thận là 30 mg, ngày 1 lần.

Thuốc làm giảm đáng kể cảm giác ngứa và số lượng vết mề đay.

Bệnh nhân bị suy giảm chức năng thận nên dùng với liều 60 mg/ lần/ ngày.

Với trẻ em từ 6 – 11 tuổi: 30 mg, ngày 2 lần. Ở trẻ em bị suy giảm chức năng thận nên dùng liều 30 mg/ lần/ ngày.

Hiếm gặp các trường hợp bị phản ứng quá mẫn, bao gồm nổi mề đay, ngứa và các phản ứng phản vệ toàn thân khác.

Ngoài ra, nếu trong quá trình điều trị có xuất hiện bất cứ triệu chứng nào bất thường hãy gọi ngay cho bác sĩ để được hỗ trợ kịp thời.

Cho đến hiện tại, vẫn chưa ghi nhận ca tương tác nào khi dùng cùng với Aminoleban đường uống. Tuy nhiên, để đảm bảo an toàn cũng như hiệu quả khi điều trị thì người bệnh cần thông tin cho bác sĩ đầy đủ về các thuốc đã, đang và sẽ dùng để bác sĩ có thể tư vấn sử dụng thuốc an toàn hợp lí và hiệu quả nhất

Mặc dù kinh nghiệm lâm sàng nói chung không cho thấy sự khác biệt nào về đáp ứng với thuốc giữa bệnh nhân lớn tuổi và trẻ tuổi, cần lưu ý rằng fexofenadin được đào thải đáng kể qua thận và nguy cơ bị tác dụng phụ nghiêm trọng có thể tăng lên ở những bệnh nhân bị suy thận.

Bởi vì những bệnh nhân lớn tuổi có thể bị suy giảm chức năng thận, việc kiểm tra chức năng thận có thể hữu ích và cần thận trọng khi lựa chọn liều dùng cho các bệnh nhân này.

Tính an toàn và hiệu quả của fexofenadin hydroclorid chưa được xác định ở trẻ em dưới 6 tuổi.

1. Lái xe và vận hành máy móc

Căn cứ vào đặc tính dược lực học và các phản ứng phụ đã được báo cáo thì fexofenadin hydroclorid ít có khả năng ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Những thử nghiệm khách quan cho thấy fexofenadin không có những ảnh hưởng đáng kể trên chức năng của hệ thần kinh trung ương.

Do đó, có thể sử dụng thuốc trên các đối tượng đòi hỏi sự tập trung cao độ khi làm việc này.

2. Phụ nữ có thai và phụ nữ đang cho con bú

Phụ nữ có thai

Đến nay vẫn chưa có những nghiên cứu đầy đủ và được kiểm soát về việc dùng fexofenadin hydroclorid ở phụ nữ có thai.

Do đó, chỉ nên dùng fexofenadin hydroclorid trong thai kỳ khi hiệu quả điều trị lớn hơn nguy cơ đối với bào thai.

Phụ nữ cho con bú

Hiện tại vẫn chưa có những nghiên cứu đầy đủ và được kiểm soát về việc dùng fexofenadin cho phụ nữ đang cho con bú và do nhiều thuốc được bài tiết vào sữa mẹ.

Thận trọng khi dùng fexofenadin ở phụ nữ cho con bú, nên ngưng cho con bú hoặc ngưng thuốc.

Dùng ngay sau khi nhớ ra đã quên liều.

Nếu liều đã quên kề với liều kế tiếp. Bỏ qua liều đã quên và dùng theo đúng lịch trình dùng thuốc.

Không dùng gấp đôi liều với mục đích bù vào liều đã quên.

Để thuốc Fexostad tránh xa tầm tay của trẻ em và thú cưng trong nhà.

Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo thoáng mát. Tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng hoặc để thuốc Fexostad ở những nơi ẩm ướt.

Nhiệt độ bảo quản tốt nhất là < 30°C.

Ai Nên Tiêm Viêm Gan A Và Những Điều Cần Lưu Ý Sau Khi Tiêm

Hiện nay, bệnh viêm gan A vẫn chưa có liệu pháp điều trị dứt điểm. Vì vậy việc tiêm vắc-xin để phòng bệnh là điều cần được quan tâm. Tuy nhiên, có phải vắc-xin sẽ thích ứng và ngăn ngừa bệnh trên mọi đối tượng không? Ai nên tiêm viêm gan A? Sau khi tiêm vắc-xin chúng ta cần lưu ý điều gì? Hiểu đúng những điều này thì bạn mới có thể thực hiện tiêm phòng hiệu quả!

Bệnh viêm gan siêu vi A là bệnh lý nhiễm trùng nguy hiểm ở gan do virus viêm gan A gây ra. Mức độ có thể diễn biến từ nhẹ đến nặng. Thời gian diễn biến bệnh có thể kéo dài từ vài tuần đến vài tháng.

Đây là bệnh có khả năng lây truyền từ người này sang người khác do thực phẩm, nguồn nước, tiếp xúc với các đồ vật có nhiễm phân của người bệnh dù là với lượng rất nhỏ.

Theo thông tin thống kê, người bệnh viêm gan A nhập viện điều trị chiếm khoảng 20%. Con số này có thể được giải thích như sau: 5 người bệnh thì có 1 người nhập viện.

Vì bệnh dễ lây nhiễm đối với các đối tượng tiếp xúc gần như những người trong gia đình, đặc biệt là trẻ em. Do vậy, việc tiêm phòng vắc xin sẽ giúp bản thân và các bé được bảo vệ an toàn.

Các triệu chứng bệnh thường xuất hiện trung bình sau 15-50 ngày sau khi nhiễm virus. Tình trạng này thường kéo dài <2 tháng. Tuy nhiên, một số trường hợp có thể kéo dài đến 6 tháng và một số lại không có bất kì triệu chứng gì. Khi mắc bệnh viêm gan A, người bệnh có thể xuất hiện các triệu chứng sau:

Sốt, cảm giác mệt mỏi.

Bị mất cảm giác ngon miệng.

Buồn nôn và nôn.

Nước tiểu sậm màu.

Xuất hiện tình trạng vàng da, vàng mắt.

Người bệnh bị đau bụng vùng hạ sườn bên phải. Đặc biệt nhất là khi ấn vào.

Màu sắc: phân bạc màu và lỏng hơn bình thường.

Với trẻ em <6 tuổi thường nhiễm siêu vi A viêm gan A sẽ không có triệu chứng (70%). Trường hợp có thì thường trẻ  không có biểu hiên vàng da. 70% trẻ lớn hơn và người lớn sẽ bị vàng da.

Để đánh giá chắc chắn liệu người bệnh có mắc bệnh viêm gan siêu vi A hay không. Các yếu tố cần có để chẩn đoán là

Các triệu chứng bệnh

Khám da và mắt để tìm dấu hiệu về gan hoặc khám bụng để xác định xem gan có to hơn bình thường hay không.

Tiếp đến có thể cho làm xét nghiệm máu để xem hoạt động của gan. Xét nghiệm sẽ giúp đánh giá xem có biểu hiện bất thường gì ở gan hay không. Đồng thời có thể giúp xác định loại virus nào gây viêm gan.

Việc tiêm vắc-xin để phòng bệnh là cần thiết cho tất cả mọi người. Tuy nhiên, có một số đối tượng không nên thực hiện tiêm chủng vắc-xin viêm gan A.

Những trường hợp nên tiêm ngừa bệnh viêm gan A

Người bệnh có bệnh gan mạn tính.

Các bệnh nhân được điều trị với yếu tố đông máu.

Trẻ em hoặc vị thành niên sống trong vùng có dịch viêm gan A.

Cần tiêm 2 liều vắc xin ít nhất 6 tháng hoặc có thể tiêm cùng lúc với các loại vắc-xin khác để phòng ngừa bệnh

Đối tượng là trẻ em, liều đầu tiên có thể tiêm khi trẻ đủ 12 tháng tuổi.

Với những người có nguy cơ cao nhiễm viêm gan A cần nên tiêm phòng

Ai không nên tiêm vắc-xin phòng viêm gan A

Bị dị ứng nặng với mũi tiêm vắc-xin viêm gan siêu vi A lần đầu.

Hoặc có thể dị ứng nghiêm trọng với bất kỳ thành phần nào của vắc-xin. Lưu ý tất cả vắc xin viêm gan A có chứa nhôm và một vài loại thì có chứa 2-phenoxyethanol.

Đối tượng đang mắc bệnh ở mức độ trung bình hoặc nặng nên hoãn tiêm. Nếu trường hợp bệnh nhẹ thì có thể tiêm được.

Thông thường các phản ứng sau tiêm sẽ xuất hiện sau khi tiêm phòng. Thường sau khi tiêm sẽ xuất hiện những phản ứng nhẹ, những phản ứng nặng rất hiếm khi xảy ra.

Các triệu chứng nhẹ thường kéo dài từ 1 – 2 ngày với các biểu hiện

Nhức đầu đều xảy ra ở cả trẻ em và người lớn

Trẻ cảm giác chán ăn

Đa phần người lớn lại có cảm giác mệt mỏi hơn

Dị Ứng Thời Tiết Lạnh Là Gì? Nguyên Nhân, Triệu Chứng, Cách Phòng Tránh Và Điều Trị Bạn Nên Biết

Dị ứng thời tiết là hiện tượng rối loạn hệ miễn dịch cơ thể và gây ra những phản ứng trước sự thay đổi đột ngột của nhiệt độ không khí. 

Tuy nhiên, khi thời tiết thay đổi đột ngột thì nhiệt độ trong không khí xuống thấp hay tăng cao sẽ khiến cho thân nhiệt của cơ thể chúng ta không hoạt động kịp và dẫn đến tình trạng rối loạn. 

Dị ứng thời tiết có hai trường hợp bao gồm: 

Dị ứng thời tiết nóng: Là khi nhiệt độ trong không khí tăng cao đặc biệt là vào khoảng thời gian cao điểm của mùa hè, khi đó cơ thể tiết mồ hôi nhiều và mất nước trong khi da luôn ẩm ướt dễ dẫn đến tình trạng dị ứng.

Dị ứng thời tiết lạnh: Thường xảy ra khi nhiệt độ không khí xuống thấp hơn 20 độ C vào mùa đông lạnh hay giai đoạn trở gió hanh khô sau đó đi kèm với những biểu hiện dị ứng.

Dị ứng với thời tiết lạnh bao gồm 2 loại là cấp tính và mãn tính. Ở trạng thái cấp tính, sẽ kéo dài trong khoảng thời gian từ 24 giờ đến dưới 6 tuần, những biểu hiện mà nó gây ra là những triệu chứng ngứa mũi, nổi mẩn đỏ trên da, gây khó chịu cho người bệnh.

Nếu những dấu hiệu này không được chữa trị kịp thời và đúng cách, sẽ chuyển sang giai đoạn dị ứng thời tiết mãn tính có thể gây nguy hiểm cho cơ thể với biểu hiện phù nề, nhiễm trùng da, tụt huyết áp,…

Mỗi khi thời tiết chuyển lạnh, độ ẩm trong không khí cao sẽ khiến da giảm tiết nhờn và mồ hôi lúc này da sẽ trở nên khô và đóng vảy. Một số thành phần Protein sẽ bị biến đổi và gây ra những biểu hiện khác nhau của dị ứng.

 Một số nguy cơ có thể dẫn đến dị ứng thời tiết lạnh hiện nay bao gồm: 

Sức đề kháng của cơ thể kém.

Cơ địa dễ phản ứng với nhiệt độ thấp.

Những đối tượng bị các bệnh nền như viêm mũi dị ứng, viêm da,… 

Một số loại thực phẩm dễ kích thích dị ứng.

Những người bị dị ứng với thời tiết lạnh thường có các triệu chứng, dấu hiệu như:

Viêm mũi là biểu hiện nhiều người gặp nhất mỗi khi thời tiết chuyển mùa. Người bị viêm mũi sẽ có triệu chứng bao gồm hắt hơi, ngứa mũi, sổ mũi,…

Nổi mề đay và những mụn nước nhỏ là biểu hiện dễ nhận biết và thường xuất hiện. Lúc này da sẽ nổi những mẩn đỏ gây ngứa ngày, khó chịu khắp cơ thể.

Khó thở xuất hiện ở nhiều bệnh nhân dị ứng thời tiết lạnh. Một số trường hợp có thể thấy tim đập nhanh, tức vùng ngực và cơ thể mệt mỏi. Lúc này cần đến cơ sở y tế để có biện pháp xử lý kịp thời. 

Sử dụng thuốc điều trị

Bệnh nhân cần đi khám sức khỏe và sử dụng thuốc đúng theo chỉ định, hướng dẫn của bác sĩ. Đặc biệt, không được tự ý mua thuốc ngoài khi chưa có bất kỳ sự kiểm tra nào từ chuyên gia vì rất dễ khiến cho bệnh nặng và nguy hiểm hơn. 

Áp dụng một số biện pháp cải thiện tại nhà

Mặc dù cần phải mặc đồ dày để giữ ấm nhưng bạn nên mặc quần áo thoải mải, không nên mặc quần áo chật chội.. Phải chú ý đến độ thông thoáng, chất liệu mềm mại dành cho da. 

Advertisement

Không nên tiếp xúc với những yếu tố kích thích dễ gây dị ứng như nước hoa, mỹ phẩm, chất tẩy rửa, xà phòng,…

Có chế độ chăm sóc khoa học

Bạn có thể bổ sung sức đề kháng cho cơ thể thông qua thực phẩm hàng ngày, nhất là các loại trái cây giàu Vitamin C, rau, củ quả, nước ép,..

Bạn có thể áp dụng một số cách phòng ngừa chứng dị ứng thời tiết lạnh:

Không nên sử dụng các loại thực phẩm dễ gây kích thích như đồ thuốc lá, rượu, bia,…

Hạn chế ra ngoài mỗi khi thời tiết chuyển giao mùa, luôn phải giữ ấm cơ thể.

Có chế độ dinh dưỡng và luyện tập thân thể phù hợp.

Acid Nalidixic Và Những Điều Cần Lưu Ý Khi Dùng

Thành phần hoạt chất: Acid nalidixic.

Thuốc có thành phần hoạt chất tương tự: Quinoneg, Nalidixic, Nergamdicin,..

Acid nalidixic là một Quinolon kháng khuẩn. Ngoài thị trường, Acid nalidixic có các dạng thuốc và hàm lượng:

Viên nén 0,25 g; 0,5 g; 1,0 g acid nalidixic.

Hỗn dịch uống 5 ml có chứa 0,25 g acid nalidixic.

Acid nalidixic là thuốc kháng khuẩn phổ rộng, tác dụng với hầu hết các vi khuẩn ƣa khí Gram âm E. coli, Proteus, Klebsiella. Enterobacter thƣờng nhạy cảm với thuốc.

Thuốc được dùng điều trị tình trạng nhiễm khuẩn đường tiết niệu dưới nhưng chưa có biến chứng do vi khuẩn Gram (-), trừ Pseudomonas.

Ngoài ra, Acid nalidixic trước đây đã được dùng trong điều trị nhiễm khuẩn đường tiêu hóa do các chủng nhạy cảm Shigella sonnei, nhưng hiện nay có những thuốc kháng khuẩn khác (các fluoroquinolon, co – trimoxazol, ampicilin, ceftriaxon) được sử dụng nhiều hơn để điều trị nhiễm khuẩn do Shigella.

Dị ứng với Acid nalidixic hoặc dị ứng với các quinolon khác.

Bệnh nhân bị suy thận.

Không dùng thuốc nếu người bệnh mắc bệnh rối loạn tạo máu (thiếu máu).

Đối tượng bị động kinh, tăng áp lực nội sọ.

Không những vậy, với các đối tượng trẻ em < 3 tháng tuổi cần thận trọng khi sử dụng.

Đối tượng là người lớn:

Liều dùng 4 g/ngày.

Người bệnh có thể chia thành 4 lần uống và dùng ít nhất 7 ngày.

Trẻ em từ 3 tháng – 12 tuổi:

Liều dùng từ 50 – 55 mg/kg/ngày.

Có thể chia thành 4 lần/ ngày.

Nếu điều trị kéo dài, nên dùng liều từ 30 – 33 mg/kg/ngày.

Với người bệnh suy thận cần lưu ý những điều sau:

Trường hợp độ thanh thải creatinin < 20 ml/phút thì liều trong 24 giờ phải được cân nhắc giảm xuống còn 2 g.

Các triệu chứng thường gặp

Nhức đầu.

Buồn nôn, nôn, tiêu chảy.

Nhìn mờ, nhìn đôi, nhìn màu không chuẩn.

Phản ứng ngộ độc ánh sáng với các mụn nước trong trường hợp phơi nắng khi điều trị hoặc sau điều trị.

Một số triệu chứng xuất hiện với tần suất rất ít

Tăng áp lực nội sọ đặc biệt ở trẻ nhỏ.

Mày đay, ngứa, cản quang.

Ngoài ra, người bệnh có thể trải qua các tác dụng không mong muốn hiếm gặp như

Lú lẫn, ảo giác, ác mộng.

Phản ứng phản vệ

Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, tăng bạch cầu ƣa eosin, thiếu máu tan máu nhất là ở ngƣời thiếu hụt glucose 6 phosphat dehydrogenase.

Phù mạch, đau khớp.

Theophylline.

Cafein.

Warfarin và các dẫn chất.

Cyclosporin.

Các thuốc kháng acid dạ dày có chứa magnesi, nhôm, calci, sucralfat và các cation hóa trị 2 hoặc 3 như kẽm, sắt có thể làm giảm hấp thu acid nalidixic.

Nitrofurantoin.

Nguy cơ tích lũy thuốc đặc biệt gặp ở các đối tượng bị suy giảm chức năng thận, chức năng gan và thiếu enzym G6PD.

Ngoài ra, cần phải chú ý tránh tiếp xúc ánh nắng trực tiếp trong quá trình điều trị với acid nalidixic

1. Lái xe và vận hành máy móc

Thuốc Acid nalidixic có thể gây ra tình trạng nhức đầu, buồn ngủ, ảnh hưởng thị lực.

Do đó, cần phải thận trọng khi dùng thuốc trên đối tượng đòi hỏi sự tập trung cao độ như đã trình bày ở trên.

2. Phụ nữ có thai và phụ nữ cho con bú

Triệu chứng quá liều:

Loạn tâm thần nhiễm độc.

Tình trạng co giật.

Tăng áp lực nội sọ.

Toan chuyển hóa buồn nôn, nôn.

Có thể xuất hiện tình trạng ngủ lịm.

Xử trí tình trạng quá liều:

Rửa dạ dày khi mới dùng thuốc.

Nếu thuốc đã được hấp thu, nên truyền dịch và dùng biện pháp hỗ trợ như thở oxy và hô hấp nhân tạo.

Trường hợp người bệnh bị nặng thì sử dụng liệu pháp chống co giật để điều trị.

Dùng ngay sau khi nhớ ra đã quên liều.

Nếu liều đã quên kề với liều kế tiếp. Bỏ qua liều đã quên và dùng theo đúng lịch trình dùng thuốc.

Không dùng gấp đôi liều với mục đích bù vào liều đã quên.

Để thuốc Acid nalidixic tránh xa tầm tay của trẻ em và thú cưng trong nhà.

Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo thoáng mát. Tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng hoặc để thuốc Acid nalidixic ở những nơi ẩm ướt.

Nhiệt độ bảo quản tốt nhất là < 30°C.

Viêm Đại Tràng Và Những Điều Cần Biết Trước Buổi Hẹn Với Bác Sĩ

Hãy lưu ý những việc cần hạn chế trước buổi khám. Bạn cần biết rõ những việc cần tuân thủ ví dụ như không ăn trước buổi khám.

Chuẩn bị thông tin cá nhân quan trọng, bao gồm bất kỳ căng thẳng lớn hoặc thay đổi cuộc sống gần đây.

Lập danh sách tất cả các loại thuốc, vitamin hoặc thực phẩm chức năng mà bạn đang dùng.

Nếu có thể hãy đi khám cùng với một người thân hoặc bạn bè. Người đó có thể giúp bạn ghi nhớ thêm lời dặn cả bác sĩ.

Lập danh sách các câu hỏi để hỏi bác sĩ của bạn.

Vì thời gian khám bệnh có hạn nên việc chuẩn bị các câu hỏi sẽ giúp bạn tận dụng tối đa thời gian với bác sĩ. Liệt kê các câu hỏi từ quan trọng nhất đến ít quan trọng nhất trong trường hợp hết thời gian.

Nguyên nhân có thể gây ra các triệu chứng của tôi là gì?

Tôi cần làm những xét nghiệm nào? Những xét nghiệm này có yêu cầu sự chuẩn bị đặc biệt nào không?

Tình trạng này là cấp tính hay mạn tính?

Các phương pháp điều trị nào phù hợp với tôi?

Những tác dụng phụ tôi có thể gặp phải từ việc điều trị?

Có loại thuốc kê đơn hoặc thuốc không kê đơn nào tôi cần tránh không?

Có cách điều trị thay thế nào khác mà bạn đề xuất không?

Tôi còn có vấn đề sức khỏe khác. Làm thế nào tôi có thể đảm bảo sức khoẻ tốt nhất với các bệnh đó?

Có những thực phẩm nào cần kiêng cử không?

Tôi sẽ có thể tiếp tục làm việc chứ?

Tôi có thể có con hay không?

Có những loại thuốc thay thế cho loại thuốc bạn đang kê đơn cho tôi hay không?

Những trang web hoặc ấn phẩm nào có thể cung cấp thêm thông tin về bệnh Viêm đại tràng?

Bác sĩ có thể hỏi bạn một số câu hỏi. Sẵn sàng trả lời chúng có thể cho phép nhiều thời gian hơn sau đó cho các vấn đề cần giải quyết. Bác sĩ có thể hỏi:

Triệu chứng xuất hiện lần đầu khi nào?

Điều đó xảy ra liên tục hay thỉnh thoảng? Và nó nghiêm trọng đến mức nào?

Bạn có làm gì hay có việc gì giúp giảm nhẹ hoặc làm triệu chứng nặng hơn không?

Bạn đã bao giờ gặp vấn đề về gan, viêm gan hoặc vàng da hay chưa?

Bạn đã có bất kỳ vấn đề với khớp, mắt, phát ban da hoặc loét da hay có vết loét trong miệng của bạn?

Có khi nào bạn thức dậy vào ban đêm vì tiêu chảy?

Gần đây bạn có đi du lịch không? Nếu có thì là đi đâu?

Có ai khác trong nhà của bạn bị bệnh tiêu chảy?

Bạn có sử dụng uống thuốc kháng sinh gần đây không?

Bạn có thường xuyên dùng thuốc kháng viêm không steroid, chẳng hạn như ibuprofen (Advil, Motrin IB) hoặc naproxen natri (Aleve)?

Viêm đại tràng có nguy hiểm không?

Viêm đại tràng giả mạc và những điều cần biết

Bài Thuốc Từ Cây Sống Đời Trị Viêm Tai Giữa

Thật khó chịu khi bị viêm tai giữa, những cơn đau nhức âm ỉ còn cả mùi hôi từ lỗ tai khiến cho người bệnh tự ti, mệt mỏi khi mắc phải. Viêm tai giữa nếu không phát hiện và điều trị kịp thời, bệnh tình sẽ chuyển hướng nghiêm trọng có thể dẫn tới ù tai, điếc. Hiện nay có khá nhiều phương pháp Đông y điều trị dứt điểm viêm tai giữa, một trong số đó là sử dụng lá sống đời để điều trị, được dân gian truyền tai nhau vừa an toàn vừa hiệu quả.

Công dụng của cây sống đời trong việc trị viêm tai giữa

Cây sống đời còn được gọi tên khác thân thuộc hơn là cây lá bỏng, cây thuốc bỏng. Thân cây hình tròn, có nhiều đốm tía. Lá cây sống đời có phiến lá dày, chứa nhiều nước, mép lá có hình răng cưa tròn. Cây sống ở vùng có khí hậu nhiệt đới, vì vậy dễ dàng tìm kiếm loại cây này tại một số địa phương ở nước ta. Hiện cây sống đời được trồng chủ yếu để làm cảnh, ngoài ra cây còn được dân gian sử dụng làm thuốc.

Lá sống đời có vị chua nhẹ, hơi chát, có tính mát. Trong Đông y, dược liệu này được sử dụng khá nhiều để điều trị các bệnh như đau mắt, đau đầu, sốt, ngứa, viêm họng, đau nhức xương khớp, viêm loét dạ dày, mụn nhọt, cầm máu,… Bên cạnh đó, cây sống đời còn có tác dụng mát gan, thanh lọc, giải nhiệt,… Bệnh viêm tai giữa cũng được dân gian sử dụng để loại dược liệu này để điều trị.

Trong cây sống đời có chứa các hợp chất có khả năng tiêu diệt, kháng các virus, vi khuẩn gây bệnh, ngăn chặn sự phát triển của nấm, giảm nhanh các cơn đau, chảy mủ trong tai.

Trị viêm tai giữa bằng cây sống đời

Bài thuốc sử dụng cây sống đời để chữa viêm tai giữa vô cùng đơn giản, người bệnh có thể thực hiện nay tại nhà với các khâu chuẩn bị và các bước thực hiện đơn giản sau đây:

Chuẩn bị:

Người bệnh tìm hái 3 – 5 lá cây sống đời tại nhà hoặc những nơi trồng loại cây này

Rửa sạch lá cây bằng nước muối pha loãng, có thể ngâm khoảng 5 phút để loại bỏ các tạp chất, bụi bẩn, cát, đất hoặc các vi khuẩn còn bám trên lá

Vớt ra để ráo nước trước khi chế biến

Đem 3 – 5 lá cây sống đời thái thành từng miếng nhỏ rồi giã nát

Sử dụng một miếng khăn mỏng hoặc miếng lưới sạch để vắt lấy phần nước cốt và lọc bỏ phần bã

Đổ phần nước cốt vào lọ hoặc lọ thuốc nhỏ tai còn sạch (nếu có)

Thực hiện:

Đặt đầu người bệnh nghiêng hẳn về một bên trong tư thế nằm hoặc ngồi, sao cho thuận tiện trong việc nhỏ thuốc vào tai

Nhỏ 1 – 2 giọt vào lỗ tai bị viêm, thực hiện thao tác nhẹ nhàng, từ từ

Nằm hoặc ngồi thư giãn vài phút để thuốc đi sâu vào bên trong

Thực hiện mỗi ngày 3 lần sáng sớm, trưa, tối (trước khi đi ngủ)

Kiên trì thực hiện trong 1 tuần để đạt được kết quả như mong muốn, bệnh tình sẽ thuyên giảm

Bài thuốc này có thể áp dụng cho các đối tượng đang mắc phải viêm tai giữa. Nhưng chống chỉ định với các đối tượng dị ứng hoặc mẫn cảm với một số thành phần có trong lá cây sống đời.

Một số lưu ý khi sử dụng lá sống đời trị viêm tai giữa

Sử dụng lá cây sống đời để điều trị viêm tai giữa chỉ là phương pháp hỗ trợ, chỉ giúp đầy lùi các triệu chứng hoặc ngăn chặn sự phát triển của các vùng viêm, không tác động tận gốc để tiêu diệt các vi khuẩn gây viêm.

Không được lạm dụng dược liệu này, chỉ cần sử dụng đúng liều lượng, không dùng quá nhiều có thể gây ra các tác dụng phụ không mong muốn.

Tác dụng điều trị bằng phương pháp này sẽ có tác dụng chậm hơn cho với các phương pháp điều trị Tây y, hiệu quả chưa được chứng minh.

Không được thường xuyên sử dụng tăm bông để chọc vào lỗ tai đang bị viêm, chỉ thực hiện khi vệ sinh tai.

Sử dụng lá cây sống đời để trị viêm tai giữa không chỉ hiệu quả mà còn an toàn cho người mắc phải nếu thực hiện đúng cách, sử dụng đúng liều lượng. Nhưng tốt nhất người bệnh nên tham khảo ý kiến tham vấn từ các bác sĩ, không được tự ý sử dụng khi chưa biết chính xác tình trạng bệnh lý đang mắc phải. Các trường hợp viêm tai giữa ở mức nặng hoặc nghiêm trọng, cần sử dụng phương pháp điều trị khác.

chúng tôi không đưa ra các lời khuyên, chẩn đoán hay các phương pháp điều trị y khoa.

Cập nhật thông tin chi tiết về Điều Trị Viêm Mũi Dị Ứng Với Thuốc Fexostad Và Những Lưu Ý trên website Iild.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!