Xu Hướng 10/2023 # Các Tác Dụng Của Thuốc Rotunda # Top 11 Xem Nhiều | Iild.edu.vn

Xu Hướng 10/2023 # Các Tác Dụng Của Thuốc Rotunda # Top 11 Xem Nhiều

Bạn đang xem bài viết Các Tác Dụng Của Thuốc Rotunda được cập nhật mới nhất tháng 10 năm 2023 trên website Iild.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

/vi/thong-tin-duoc/su-dung-thuoc-toan/cac-tac-dung-cua-thuoc-rotunda/

Thuốc Rotunda chứa hoạt chất chính là Rotundin được chỉ định trong điều trị tình trạng mất ngủ do mọi nguyên nhân, giảm cảm giác lo âu, căng thẳng… Rotunda thuộc nhóm thuốc kê đơn, vì vậy người bệnh cần nắm được công dụng, liều dùng và các lưu ý trước khi sử dụng thuốc.

1. Công dụng của thuốc Rotunda

“Thuốc Rotunda là thuốc gì?”. Thuốc Rotunda chứa hoạt chất Rotundin – alkaloid được chiết xuất từ cây bình vôi. Rotundin có công dụng gây ngủ, an thần, hạ huyết áp, giãn cơ trơn, điều hòa nhịp tim… Ngoài ra, Rotundin còn có công dụng giảm đau chống co thắt cơ trơn như co thắt tử cung, co thắt đường ruột… Thuốc cho tác dụng ngay cả ở liều thấp, khả năng dung nạp cao, ít gây ra tai biến và tác dụng phụ.

Thuốc Rotunda sdk VD – 1864313 sản xuất bởi Công ty Dược phẩm Trung Ương 2 được chỉ định trong các trường hợp sau:

Điều trị mất ngủ;

Điều trị thay thế Diazepam ở người bệnh đã bị quen thuốc với Diazepam;

Giảm đau do co thắt cơ trơn như co thắt ruột, co thắt cổ tử cung, co thắt đường hô hấp, đau cơ xương khớp…

Giảm đau đầu xảy ra do tăng huyết áp;

Giảm đau dây thần kinh;

2. Liều dùng của thuốc Rotunda

Rotunda thuộc nhóm thuốc kê đơn, vì vậy liều dùng thuốc cần được chỉ định bởi bác sĩ điều trị. Người bệnh tuyệt đối không tự ý sử dụng thuốc khi chưa được bác sĩ chỉ định. Thuốc được dùng bằng đường uống với một lượng nước thích hợp. Một số khuyến cáo về liều dùng thuốc Rotunda như sau:

Liều thuốc dùng an thần, gây ngủ:

Người trưởng thành: Uống 30 – 60mg/lần x 2 – 3 lần/ngày;

Trẻ em: Liều thuốc được tính theo cân nặng là 2mg/kg/ngày chia làm 2 – 3 lần uống.

Liều thuốc dùng giảm đau: Gấp đôi liều dùng để an thần. Liều thuốc Rotunda cụ thể được bác sĩ chỉ định phụ thuộc vào tình trạng, độ tuổi người bệnh.

3. Tác dụng phụ của thuốc Rotunda

Thuốc Rotunda có thể gây ra một số tác dụng phụ như khó chịu, đau đầu, mệt mỏi, ngủ nhiều, chán ăn… Trong trường hợp gặp phải tác dụng phụ, người bệnh cần ngưng sử dụng thuốc Rotunda và thông báo cho bác sĩ điều trị để được xử trí.

4. Lưu ý khi sử dụng thuốc Rotunda

Chống chỉ định sử dụng thuốc ở trẻ em dưới 1 tuổi, người bệnh mẫn cảm với Rotundin hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc Rotunda.

Thận trọng khi sử dụng thuốc Rotunda trong những trường hợp sau:

Người bệnh bị các bệnh lý như suy thận, suy gan;

Thận trọng khi sử dụng cùng với các loại thuốc an thần khác do nguy cơ quá liều thuốc, tăng tác dụng ức chế thần kinh trung ương;

Trường hợp xuất hiện bất kỳ triệu chứng nào như phát ban, mẩn đỏ, ngứa.. sau khi dùng thuốc Rotunda, người bệnh cần đến ngay cơ sở y tế để được thăm khám kịp thời;

Rotunda gây buồn ngủ, ức chế thần kinh trung ương. Vì vậy, khuyến cáo không sử dụng thuốc ở người lái xe, vận hành máy móc;

Đối với phụ nữ đang mang thai, phụ nữ đang cho con bú khuyến cáo không sử dụng thuốc Rotunda, bởi hiện nay chưa có nghiên cứu chứng minh độ an toàn, hiệu quả khi sử dụng thuốc trên các đối tượng này.

5. Tương tác thuốc

Thuốc Rotunda có thể tương tác với các thuốc dùng đồng thời. Tương tác thuốc xảy ra làm tăng nguy cơ gặp tác dụng phụ của Rotunda, giảm tác dụng điều trị của thuốc. Vì vậy, để đảm bảo an toàn và hiệu quả khi điều trị, người bệnh cần thông báo cho bác sĩ điều trị các loại thuốc và thực phẩm chức năng đang điều trị.

Thuốc Rotunda chứa hoạt chất chính là Rotundin được chỉ định trong điều trị tình trạng mất ngủ do mọi nguyên nhân, giảm cảm giác lo âu, căng thẳng… Người bệnh cần dùng thuốc theo đúng chỉ định để đạt được hiệu quả cao nhất. Để đảm bảo hiệu quả điều trị và tránh được tác dụng phụ không mong muốn, người bệnh cần tuân theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ chuyên môn.

Theo dõi website Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec để nắm thêm nhiều thông tin sức khỏe, dinh dưỡng, làm đẹp để bảo vệ sức khỏe cho bản thân và những người thân yêu trong gia đình.

Để được tư vấn trực tiếp, Quý khách vui lòng bấm số

với bác sĩ Vinmec mọi lúc mọi nơi.

Thuốc Rotunda (Rotundin): Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý

Thành phần hoạt chất: Rotundin.

Thành phần tá dược: Tinh bột ngô, cellulose vi tinh thể, talc, lactose monohydrat, tinh bột hồ hóa, magnesi stearat và nước tinh khiết vừa đủ 1 viên nén.

Rotunda thuộc phân nhóm thuốc ngủ & thuốc an thần.

Rotunda là thuốc điều trị mất ngủ ít tác dụng phụ có nguồn gốc từ thảo dược. Được sản xuất bởi công ty dược phẩm DOPHARMA, có nguồn gốc xuất xứ tại Việt Nam.

Thành phần của thuốc là Rotundin 30 mg là một dược chất được chiết xuất từ cây thuộc chi Bình vôi, là một dược thảo mọc ở các vùng núi cao của Trung Á và Châu Âu như Nga, Trung Quốc, Rumani và Việt Nam. Rotundin đã được sử dụng làm thuốc an thần và giảm đau dưới dạng thuốc bột, thuốc viên, thuốc tiêm từ lâu và có trong dược điển của một số nước.

So sánh với các thuốc an thần gây ngủ và giảm đau có nguồn gốc hoá dược, thuốc ngủ thảo dược Rotunda có tác dụng an thần gây ngủ với liều thấp mà độ dung nạp thuốc lại rất cao, trong quá trình sử dụng lại không có trường hợp nào bị tai biến và quen thuốc.

Ngoài tác dụng an thần, gây ngủ và giảm đau, thuốc Rotunda còn có tác dụng điều hoà nhịp tim, hạ huyết áp, giãn cơ trơn. Thuốc còn làm giảm các cơn đau do co thắt ở đường ruột và tử cung.

Mất ngủ do các nguyên nhân khác nhau. Có thể dùng hỗ trợ giấc ngủ trong các trường hợp ngủ không sâu hoặc ngủ không đủ giấc.

Dùng thay thế diazepam khi bị quen thuốc.

Hỗ trợ giảm đau trong một số trường hợp đau co thắt cơ trơn, cơ vân, đau dây thần kinh, đau do co thắt đường tiêu hoá, tử cung, đau cơ xương khớp, đau tim, hen, sốt cao do co giật.

Chống chỉ định thuốc Rotunda trong các trường hợp:

Mẫn cảm với tetrahydropalmatin hay bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Trẻ em dưới 1 tuổi.

Dùng thuốc Rotunda theo chỉ định của bác sĩ. Liều tham khảo thông thường:

An thần, gây ngủ:

Liều trung bình đối với người lớn: 1 – 2 viên/lần sử dụng từ 2 – 3 lần/ngày;

Trẻ em trên 1 tuổi: 2 mg/kg thể trọng/ngày chia làm 2 – 3 lần.

Giảm đau: Dùng liều gấp đôi liều cho an thần, gây ngủ.

Thuốc dùng theo đường uống với nước lọc, hạn chế dùng các loại nước khác để uống thuốc và tuyệt đối không dùng đồ uống có cồn.

Khuyến cáo dùng thuốc trước khi đi ngủ.

Xem video hướng dẫn sử dụng thuốc Rotunda (rotundin 30) để biết thêm chi tiết về cách dùng thuốc:

Biên tập bởi: YouMed

Không dùng thuốc Rotunda khi đang dùng:

Các loại thuốc ngủ khác.

Các thuốc ức chế thần kinh trung ương.

Không vận hành máy móc, không lái tàu xe khi đang dùng thuốc Rotunda.

Thuốc Rotunda có thể gây nên một số tác dụng không mong muốn như: đau đầu, kích thích vật vã, và hiếm khi có thể gây mất ngủ.

Bạn cần thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ những tác dụng không mong muốn bạn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Không tìm thấy tài liệu về tương tác thuốc của hoạt chất rotundin với các thuốc khác.

Tuy vậy, bạn vẫn phải báo cho bác sĩ biết những thuốc, dược liệu, thực phẩm bổ sung hay thực phẩm mà bạn đang sử dụng để tránh bất kỳ những tác dụng nào xảy ra.

Cho đến nay, hầu hết bác sĩ đều cho rằng rotundin rất an toàn và tình trạng ngộ độc thuốc hay uống Rotunda quá liều cũng không đáng lo ngại.

Tuy vậy, bạn vẫn phải sử dụng thuốc theo đúng liều được chỉ định. Nếu có bất cứ triệu chứng lạ nào xảy ra, đến ngay cơ sở y tế gần nhất để được xử trí.

Bạn cần thận trọng khi dùng thuốc Rotunda cho phụ nữ có thai và cho con bú. Chỉ dùng thuốc dưới sự chỉ dẫn và kê toa của bác sĩ.

Thuốc Rotunda cần phải bảo quản ở nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.

Không dùng thuốc quá thời hạn sử dụng.

Quy cách: Mỗi hộp Rotunda có 10 vỉ, mỗi vỉ 10 viên nén.

Thuốc hiện có bán tại nhà cơ sở trên toàn quốc. Giá thành trên thực tế có thể giao động tùy vào nhà thuốc.

Video chia sẻ thông tin các loại thuốc có thể dùng để điều trị mất ngủ kéo dài:

Biên tập bởi: Dược sĩ Nguyễn Đắc Nhân

Công Dụng Của Thuốc Salyzap

1. Thuốc Salyzap là thuốc gì?

Salyzap – một sản phẩm của công ty dược phẩm Fixderma, một thương hiệu Dược mỹ phẩm của Mỹ được sản xuất tại nước thứ ba là Ấn Độ.

Thuốc Salyzap có tác dụng:

Giúp giảm mụn đang phát triển và hạn chế hình thành nhân mụn mới;

Làm sạch tế bào chết, bụi bẩn, bã nhờn bám trên da, giúp lỗ chân lông được thông thoáng.

Làm dịu da và dưỡng ẩm tối ưu.

Salyzap được bào chế dưới nhiều dạng như gel, lotion, xà phòng trị mụn…

2. Công dụng của thuốc Salyzap là gì?

Công dụng của thuốc Salyzap được thấy qua 2 loại sau:

Gel trị mụn dùng ban ngày Fixderma Salyzap Gel For Acne (20g) có các tác dụng chính theo các thành phần trong thuốc như sau:

Sarcosine và Capryloyl Glycerin: giảm sự kích ứng trên da, giúp bảo vệ bề mặt da tránh khỏi tình trạng mất nước. Tác động làm sạch nhẹ nhàng, loại bỏ bụi bẩn, dầu nhờn trên bề mặt da hiệu quả.

Cinnamomum Zeylanicum Bark Extract: được chiết xuất từ vỏ cây quế giúp hấp thụ dầu thừa trên da, làm sạch da, kiểm soát bã nhờn, se khít lỗ chân lông,.

Salicylic acid (BHA): Thâm nhập vào nang lông phá vỡ sự tích tụ của dầu thừa, cộng với hoạt động tiêu sừng giúp trị mụn tại chỗ hoặc thu nhỏ các nốt mụn, giảm tối thiểu sự hình thành nhân mụn, trị nám, trị viêm da, giảm thâm mụn, cân bằng độ pH tự nhiên của da, làm dịu và giữ ẩm da, giúp tái tạo và sản sinh ra tế bào da mới, khiến cho da trở nên sáng mịn và căng tràn hơn.

Nicotinamide (vitamin B3): Với nồng độ 4% giúp kiểm soát mụn trên da hiệu quả. Nicotinamide là thành phần được dung nạp tốt, hỗ trợ sản sinh collagen, kích thích tuần hoàn máu, chống lão hóa da, kiểm soát bã nhờn, giảm viêm da do tế bào chết gây ra, giảm dầu thừa, hỗ trợ ngừa mụn hiệu quả trên da.

Eugenia Caryophyllus (Clove) Flower Oil: chiết xuất tinh dầu hoa đinh hương kích thích khả năng tuần hoàn máu, giúp giảm nếp nhăn, ngăn da chùng chảy xệ, trẻ hóa làn da mặt, cho làn da hồng hào và căng mịn.

Tocopheryl acetate (vitamin E): một chất chống oxy hóa đồng thời bảo vệ làn da, giúp da săn chắc và tăng cường hàng rào bảo vệ da khỏe hơn.

Melaleuca Alternifolia (Tea Tree) Leaf Oil: tinh chất lá trà xanh có tính kháng khuẩn giúp làm trắng da và trị mụn, thu hẹp lỗ chân lông, chống lão hóa da.

Glycerol: chất làm ẩm tự nhiên

Gel trị mụn dùng ban đêm Fixderma Salyzap Lotion For Acne (20ml)

Propanol-2: Kháng khuẩn, ngăn ngừa các kích ứng do mụn gây ra, làm dịu vùng da bị tổn thương.

+ Giảm số lượng tuyến bã nhờn hoạt động và giảm tiết bã nhờn.

+ Ức chế sự phát triển của P. acnes.

+ Làm giảm đáng kể sự bài tiết bã nhờn trong vòng một giờ và sau một lần bôi.

Camellia Sinensis (Green Tea) Leaf Extract (Chiết xuất lá Trà Xanh) Melaleuca — Alternifolia (Tea Tree) Leaf Oil (Tinh dầu lá Tràm): Tạo hàng rào bảo vệ da trước tác hại của môi trường bên ngoài. Trị mụn và làm trắng da. Chống lão hóa da.

Tocopheryl Acetate (Vitamin E): Có tính chống oxy hoá và giúp da săn chắc.

Salicylic Acid (BHA): Giúp tế bào biểu bì tróc ra dễ hơn. Kích thích sản xuất collagen. Làm sạch và ngăn ngừa lỗ chân lông tắc nghẽn.

Butylene Glycol (and) 10-Hydroxydecanoic acid (and) Sebacic acid (and) 1,10 Decanediol: Ngăn ngừa và trị mụn. Kiểm soát giảm bã nhờn trên da.

Kaolin: Là loại đất sét nhẹ, có khả năng tẩy tế bào chết nhẹ nhàng và làm thông thoáng lỗ chân lông nhưng vẫn giữ nguyên độ ẩm tự nhiên của da, đặc biệt có lợi cho làn da dễ nổi mụn, rất cần có một hàng rào khỏe mạnh để khóa ẩm và ngăn ngừa các chất gây kích ứng dạng tiềm ẩn.

Lưu ý khi sử dụng của thuốc trị mụn Salyzap:

Sản phẩm chỉ dùng ngoài da. Tránh tiếp xúc trực tiếp với mắt. Trường hợp bị dính vào mắt cần rửa ngay bằng nước sạch.

Ngưng sử dụng và báo cho bác sĩ hoặc nhân viên y tế khi có xảy ra dị ứng với bất kỳ thành phần nào của sản phẩm.

-Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng của tuýp thuốc trước khi dùng.

3. Cách sử dụng thuốc bôi Salyzap hiệu quả 3.1. Cách dùng của thuốc trị mụn Salyzap

Cách dùng của Fixderma Salyzap Gel dùng ban ngày:

Làm sạch bằng sữa rửa mặt, sau đó chấm lên nốt mụn vào mỗi buổi sáng. Để từ 1 đến 2 phút trước khi dùng các loại serum hay kem dưỡng ẩm nào khác.

Sử dụng kem bôi thêm ít nhất một tuần sau khi sạch mụn để đảm bảo phát huy được tối đa tác dụng.

Đối tượng sử dụng: Fixderma Salyzap Gel Day Time thích hợp sử dụng cho mọi loại da, mọi lứa tuổi.

Cách dùng Fixderma Salyzap Lotion dùng ban đêm:

Thoa 1 lượng lotion vừa đủ lên mặt và các vùng da bị mụn khác sau khi đã được rửa sạch.

Có thể sử dụng cho toàn thân (mặt, lưng, bụng, tay, chân,…).

Dùng kem bôi thường xuyên để ngăn ngừa hình thành mụn.

Buổi sáng bạn nên dùng kèm với kem chống nắng SPF 30+.

Buổi tối bạn có thể dùng kèm với serum để cung cấp ẩm thêm.

Dù thuốc ở dạng gel hay lotion thì hiệu quả điều trị mụn đều không hề bị giảm. Tuýp buổi sáng có khả năng kiềm dầu nhiều hơn, ban đêm có khả năng cấp dưỡng ẩm tốt hơn.

Sản phẩm chỉ dùng ngoài da. Tránh tiếp xúc trực tiếp với mắt. Trường hợp bị dính vào mắt cần rửa ngay bằng nước sạch.

Ngưng sử dụng và báo cho bác sĩ hoặc nhân viên y tế khi có xảy ra dị ứng với bất kỳ thành phần nào của sản phẩm.

Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

Lưu ý là mặc dù là sản phẩm chuyên điều trị mụn, mụn viêm nhiễm. Nhưng nhiều bạn có thói quen sử dụng nhiều lần, làm như vậy sẽ phản tác dụng của sản phẩm.

3.2. Có nên dùng chung cả hai sản phẩm Salyzap không?

Salyzap được chia làm 2 sản phẩm. Dạng gel (dùng ban ngày), lotion (dùng ban đêm) để nâng cao hiệu quả của sản phẩm. Hai tuýp này bổ sung cho nhau, thích hợp với mọi loại da. Đặc biệt da nhạy cảm và da dầu. Bạn có thể dùng riêng lẻ cũng được.

Buổi sáng bạn nên dùng kèm với kem chống nắng SPF 30+.

Buổi tối bạn có thể dùng kèm với serum để cung cấp ẩm thêm.

Dụ ở dạng gel hay lotion thì hiệu quả điều trị mụn đều không hề bị giảm. Tuýp buổi sáng có khả năng kiềm dầu nhiều hơn, ban đêm có khả năng cấp dưỡng ẩm tốt hơn. Mặc dù là sản phẩm chuyên điều trị mụn, mụn viêm nhiễm, nhưng nếu sử dụng nhiều lần sẽ gây phản tác dụng của sản phẩm.

Nhược điểm của tuýp trị mụn Salyzap:

Nhiều bạn mới dùng không thích mùi của Salyzap, bởi thành phần có tinh dầu tràm trà. Mùi sẽ khá nồng lúc mới thoa, rất nhanh sau đó tinh chất sẽ được thẩm thấu, chăm sóc da mụn.

4. Bảo Quản thuốc Salyzap

Bảo quản nơi khô mát, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh sáng trực tiếp và ẩm.

Tránh làm đông lạnh.

Đậy nắp sau khi sử dụng.

Để xa tầm tay trẻ em.

Để được tư vấn trực tiếp, Quý khách vui lòng bấm số

với bác sĩ Vinmec mọi lúc mọi nơi.

Thuốc Tiffy: Công Dụng, Liều Dùng Và Lưu Ý Tác Dụng Phụ

Bài viết bởi Dược sĩ Đinh Thị Mỹ Hạnh – Khoa Dược – Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec Central Park.

1. Dạng bào chế và quy cách trình bày

Thuốc Tiffy hiện nay được bào chế ở 2 dạng:

Dạng viên nén trình bày theo vỉ 4 viên Tiffy dey: Paracetamol 500 mg, phenylephrine HCl 10 mg, chlorpheniramine maleate 2 mg

Dạng dung dịch sirô (syrup) đựng trong chai thể tích 30ml, 60ml. Mỗi 5 mL sirô: Paracetamol 120 mg, phenylephrine HCl 5 mg, chlorpheniramine maleate 1 mg.

2. Thành phần

Thành phần chính của thuốc Tiffy bao gồm:

Paracetamol: có tác dụng giảm đau và hạ sốt không chứa steroid.

Chlorpheniramine: Đây là một loại thuốc kháng thụ thể histamin H1 điều trị các tình trạng dị ứng

Phenylpropanolamine: giúp thu hẹp các mạch máu, làm cho thông mũi, điều trị các bệnh về viêm mũi, nghẹt mũi.

3. Chỉ định

Thuốc Tiffy được dùng để làm giảm các triệu chứng cảm thông thường nghẹt mũi, hạ sốt, giảm đau và viêm mũi dị ứng.

4. Chống chỉ định

Thuốc Tiffy không phù hợp dùng cho các trường hợp sau:

Bệnh nhân quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Bệnh nhân bị suy gan, suy thận nặng.

Người bị cường giáp, tăng huyết áp.

Người bệnh mạch vành.

Người đang sử dụng các thuốc chống trầm cảm 3 vòng IMAO.

5. Liều dùng

Đối với thuốc Tiffy ở dạng sirô

Người lớn: 10ml/lần uống;

Trẻ nhỏ 1 tháng – 3 tuổi: 2,5ml – 5ml/lần uống;

Trẻ từ 3 – 6 tuổi: 5ml/lần uống;

Trẻ từ 6 – 12 tuổi: 5 – 10ml/lần uống.

Lưu ý, mỗi lần dùng thuốc cách nhau từ 4 đến 6 giờ đồng hồ.

Đối với thuốc Tiffy ở dạng viên nén

Liều dùng ở người lớn:

Số lượng: 1 – 2 viên/lần uống;

Số lần: 2 – 3 lần/ngày.

Liều dùng ở trẻ nhỏ:

Số lượng: 1⁄2 viên/lần uống;

Số lần: 2 – 3 lần/ngày.

Nếu nghi ngờ dùng thuốc quá liều và nhận thấy cơ thể có bất kỳ triệu chứng khác lạ nào, bạn nên đến gặp bác sĩ để thông báo càng sớm càng tốt. Khi dùng thuốc một thời gian và không thấy dấu hiệu thuyên giảm, bạn cũng nên ngưng dùng và đến gặp bác sĩ để tái khám.

6. Những điều cần lưu ý khi dùng thuốc Tiffy 6.1 Thận trọng

Không nên dùng thuốc cho các đối tượng sau: Phụ nữ có thai và cho con bú; Người bệnh tim, tiểu đường, glaucoma, phì đại tuyến tiền liệt, hen phế quản. Lái xe hay điều khiển máy móc.

6.2. Tác dụng phụ

Thuốc điều trị cảm cúm Tiffy có thể gây ra một số tác dụng phụ như:

Buồn ngủ.

Chóng mặt.

Khô miệng, khô họng.

Phát ban

Bí tiểu.

Tác dụng phụ của thuốc còn tùy vào cơ địa và thể trạng của mỗi người, có thể xuất hiện hoặc không xuất hiện. Do đó, bạn nên thông báo với bác sĩ khi thấy xuất hiện các triệu chứng khó chịu để được khắc phục kịp thời.

6.3. Tương tác thuốc

Thuốc Tiffy tương tác với một số loại thuốc sau gây ra những ảnh hưởng không tốt cho sức khỏe người dùng

Rượu, các thức uống chứa cồn;

Các loại thuốc chống đông máu;

Các loại thuốc chống trầm cảm 3 vòng IMAO;

Các thuốc hạ sốt khác

Người dùng không nên sử dụng thuốc Tiffy với các loại thuốc kể trên. Nên tham khảo ý kiến bác sĩ nếu người dùng đang phải điều trị một bệnh khác bằng các loại thuốc kể trên.

Để đăng ký khám và điều trị tại Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec, Quý Khách có thể liên hệ đến Hotline Hệ thống Y tế Vinmec trên toàn quốc, hoặc đăng ký khám trực tuyến TẠI ĐÂY.

Các Loại Phân Npk Và Tác Dụng Của Phân Npk Với Cây Trồng

Phân NPK là gì?

Như vậy, chúng ta có thể đoán được phân NPK là gì rồi đúng không. phân bón NPK chính là một loại phân bón hỗn hợp, trong thành phần có chứa các dinh dưỡng chính là đạm, lân và kali, giúp thúc đẩy quá trình sinh trưởng phát triển ở cây trồng, từ đó giúp tăng năng suất và chất lượng nông sản.

Trên các bao bì phân bón NPK thường để ba chữ số nối với nhau bởi dấu gạch ngang. Đấy chính là số liệu tương ứng về hàm lượng của đạm (tính theo % nitơ), hàm lượng lân (tính theo % P2O5) và hàm lượng kali (tính theo K2O). Ngoài ba chữ số này ra, bạn còn thấy những bao bì có thêm dấu + và chữ cái in hoa nữa, ví dụ như 20 – 20 – 15 + TE hoặc 16 – 16 – 8 + 13S. Với trường hợp này, bạn cần hiểu rằng ngoài tỉ lệ đạm, lân, kali ra, trong phân NPK này còn chứa vi chất khác như TE hay S.

Các loại phân NPK phổ biến

1. Phân bón NPK 1 hạt

Đây là loại phân NPK được sản xuất bằng cách trộn tất cả các loại hạt nguyên liệu với nhau theo một tỉ lệ nhất định. Thành phần chính của phân NPK 1 hạt gồm có kali, ure, SA và DAP (Diamon photphat). Tất cả các chất thành phần được trộn đều với nhau, sau đó được nghiền mịn và đánh thành bảng với nhau nhờ một loại chất kết dính.

Tiếp theo, sau những công đoạn điều chỉnh bằng thùng xoay tạo ra sản phẩm dưới dạng hạt, các sản phẩm này có tác dụng chống đóng tảng hay kết dính. Ngoài các thành phần chính kể trên, phân NPK 1 hạt còn được thêm một số chất phụ gia khác như Diatomit, Zeolite hay cao lanh.

2. Phân bón NPK 3 màu

Phân NPK 3 màu là loại phân được sản xuất bằng cách đơn giản, đó là trộn 3 loại phân đạm, lân và kali theo tỉ lệ cho sẵn với nhau. Các thành phần đạm, lân, kali được sử dụng ở đây tương ứng là ure hạt đục, DAP, và KCl. Trong số các loại phân NPK thì đây là loại phân có giá thành rẻ nên được sử dụng khá phổ biến trong nông nghiệp. Tuy nhiên, hạn chế lớn nhất của loại phân NPK 3 màu này là chúng dễ đóng tảng và hút ẩm do không có chứa thêm một số phụ gia, chính vì thế, sản phẩm này không bảo quản được lâu và cần được bảo quản cẩn thận.

3. Phân NPK phức hợp

Đây là loại phân được sản xuất theo công nghệ hóa học. Để sản xuất NPK phức hợp, người ta sử dụng axit photphoric và axit nitric để phân giải quặng của photphat. Phân NPK phức hợp có hàm lượng lân rất cao và tan nhanh trong nước, phổ biến là 2 loại phân DAP và MAP, không chỉ được dùng trong nước mà còn được xuất khẩu.

Tác dụng của phân bón NPK

1. Bổ sung chất dinh dưỡng cho cây

Trong thành phần phân bón NPK có chứa các dưỡng chất thiết yếu cho cây trồng như đạm, lân, kali và một số chất khác với tỉ lệ thích hợp nên đây là một phương án tuyệt vời khi chăm sóc cho cây trồng. Chỉ cần lựa chọn đúng loại phân NPK cho cây trồng là bạn có thể yên tâm trong việc cung cấp dinh dưỡng cho cây, để giúp cây phát triển toàn diện, nâng cao năng suất và chất lượng.

2. Kích thích cây phát triển

Bên cạnh việc cung cấp các dưỡng chất cho cây sinh trưởng phát triển, tác dụng của phân NPK còn giúp kích thích cây ra lá, hoa và tạo quả để đáp ứng tốt nhu cầu của người trồng.

Phân bón NPK là một trong những giải pháp hàng đầu để giúp cho cây có thể xanh tốt cũng như sinh trưởng chiều cao. Đặc biệt nó còn kích thích ra hoa, lá và quả để phù hợp với mục đích cũng như phù hợp với nhu cầu của bà con trong giai đoạn hiện nay. Về các dòng phân kali bạn có thể yên tâm giúp cho việc kích thích cây có thể ra quả với việc tổng hợp đường bột và xenlulozơ giúp cho cây có thể tăng độ ngọt, cải thiện màu sắc của quả được bắt mắt nhất.

3. Tăng cường sức đề kháng cho cây trồng

Tác dụng của phân NPK khi bón cho cây sẽ giúp phát triển khỏe mạnh, gia tăng khả năng chống chọi với các loại sâu bệnh gây hại cũng như với các điều kiện thời tiết khắc nghiệt.

4. Cải thiện độ phì nhiêu của đất

Như đã nhắc ở trong phần khái niệm, phân bón NPK có chứa các dưỡng chất quan trọng là đạm (N), lân (P), kali (K), và một số vi chất khác theo một tỉ lệ nhất định. Khi bón phân vào đất để nuôi cây, các dưỡng chất này không chỉ được cây hấp thụ qua bộ rễ, mà một phần nhất định của nó còn giúp cải thiện độ màu mỡ của đất ở mức độ tốt nhất. Như vậy, nếu bón phân NPK hợp lý, đúng cách không chỉ giúp cây phát triển khỏe mạnh mà còn cải thiện độ phì nhiêu của đất. Tác dụng của phân NPK này có ưu điểm nổi trội hơn nhiều loại phân hóa học khác hiện nay.

Nước Ép Khế Có Tác Dụng Gì? Tác Dụng Của Nước Ép Khế Cho Bé

Cho bé uống nước ép khế có tác dụng gì?

Dinh dưỡng có được từ quả khế

Khoa học đã xác định thành phần của khế múi có các chất như sau:

Theo g%: nước 92, protid 0.6, glucid 3.1, cellulose 2.6.

Theo mg%: calcium 10, phosphor 8, sắt 0.9, caroten 160, vitamin B1 0.05, vitamin C 30.

100 g khế cung cấp khoảng 35,7 calo (không cao so với nhu cầu cơ thể).

Như vậy kém về năng lượng nhưng các chất dinh dưỡng có trong khế múi đều rất tốt và cần thiết với trẻ nhỏ. Do đó nếu bỏ quả nước ép khế không dùng cho bé, trong khi đây là loại quả rẻ tiền, dễ tìm thì thật đáng tiếc.

Đó là chưa kể, khế còn có nhiều công dụng chữa bệnh.

Khế thực chất cũng chứa nhiều dinh dưỡng có lợi với bé

Cho bé uống nước ép khế có tác dụng gì? Giải nhiệt

Cho bé uống nước ép khế vào những ngày oi nóng có tác dụng rất tốt trong việc giải nhiệt và chống cảm nắng.

Nước ép khế giúp bé giải nhiệt ngày nắng khá tốt

Tăng sức đề kháng

Lượng vitamin C dồi dào trong nước ép khế sẽ giúp bé tăng cường đề kháng, da dẻ tươi mát, tinh thần sảng khoái.

1 quả khế nhỏ có thể cung cấp 1/3 lượng vitamin C cần thiết trong ngày cho cơ thể bé.

Nước ép khế còn cung cấp lượng vitamin C dồi dào

Làm bài thuốc bổ phổi cho bé

500 g khế chua ép lấy nước; 200 g lá húng quế nhặt lấy lá và hoa giã nát, hòa vào 30 ml nước rồi chắt lấy nước cốt, cho vào cùng với nước ép khế.

Thêm đường phèn vào hỗn hợp nước và chưng cách thủy khoảng 1 giờ. Để nguội và tích vào lọ thủy tinh cất trong tủ lạnh, cho bé dùng 2 – 3 lần trong ngày (trẻ 6 – 8 tháng: 1.5 muỗng cà phê/lần, trẻ 9 tháng – 1 tuổi: 2 muỗng cà phê/lần, trên 1 tuổi: 3 muỗng cà phê/lần).

Dùng liên tục 1 – 2 tháng có tác dụng bổ phổi, ngăn ngừa bệnh và hạn chế các bệnh về phổi tái đi tái lại ở bé.

Có thể tự làm thuốc bổ phổi cho bé từ nước ép khế

Chữa viêm loét miệng họng hay nhiệt miệng ở trẻ

Nước ép 2 – 3 quả khế chua chưng với đường phèn cho bé dùng từng ngụm nhỏ thành nhiều lần trong ngày sẽ có tác dụng làm lành vết viêm loét. Bé sẽ lành bệnh sau 2 – 3 ngày.

Nước ép khế còn là bài thuốc chữa nhiệt miệng an toàn cho trẻ

Ngăn ngừa và trị táo bón

Nếu bé dùng cả phần xác khế sẽ có tác dụng nhuận tràng rất tốt vì trong khế chứa nhiều cellulose.

Bé có nên uống nước ép khế thường xuyên?

Dù có công dụng tốt trong nhiều trường hợp nhưng nước ép khế dùng cho bé cần lưu ý không dùng quá thường xuyên và nhất là uống cùng với sữa hay các thực phẩm bổ sung canxi.

Nguyên do trong khế chứa nhiều acid oxalic khiến cản trở sự hấp thu canxi cần thiết cho sự phát triển cơ thể trẻ.

Nước ép khế không dùng cùng sữa và các thực phẩm bổ sung canxi

Nước ép khế có thể còn khá mới mẻ với bé hay cả với ba mẹ. Sao không thử 1 chút cho cả gia đình vào mùa nắng nóng này nhỉ!

Mua nước ép trái cây thơm ngon, chất lượng tại Bách hoá XANH:

Bách hóa XANH

Cập nhật thông tin chi tiết về Các Tác Dụng Của Thuốc Rotunda trên website Iild.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!