Xu Hướng 10/2023 # Bản Đồ Hành Chính Đất Nước Angola (Angola Map) Khổ Lớn Năm 2023 # Top 19 Xem Nhiều | Iild.edu.vn

Xu Hướng 10/2023 # Bản Đồ Hành Chính Đất Nước Angola (Angola Map) Khổ Lớn Năm 2023 # Top 19 Xem Nhiều

Bạn đang xem bài viết Bản Đồ Hành Chính Đất Nước Angola (Angola Map) Khổ Lớn Năm 2023 được cập nhật mới nhất tháng 10 năm 2023 trên website Iild.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

INVERT cập nhật mới nhất năm 2023 về bản đồ hành chính đất nước Angola chi tiết như giao thông, du lịch, hành chính, vị trí địa lý, rất hi vọng bạn đọc có thể tra cứu những thông tin hữu ích về bản đồ Angola khổ lớn phóng to chi tiết nhất.

Giới thiệu đất nước Angola

Thủ đô Angola, Luanda, nằm trên bờ Đại Tây Dương ở phía tây bắc đất nước. Nhiệt độ trung bình vùng bờ biển của Angola là 16 °C (60 độ Fahrenheit) vào mùa đông và 21 °C (70 độ Fahrenheit) vào mùa hè.

Vị trí địa lý: Nằm ở Tây Nam châu Phi, phía Bắc giáp Cộng hòa Công-gô, Cộng hòa dân chủ Công-gô, phía Đông giáp Dăm-bi-a, Nam giáp Na-mi-bi-a và phía Tây giáp Đại Tây Dương. Tọa độ: 12o30 vĩ nam, 18o30 kinh đông

Diện tích: 1.246.700 km2

Thủ đô: Luanda

Lịch sử: Người Bồ Đào Nha tới Ăng-gô-la từ cuối thế kỷ XV. Từ năm 1641 đến năm 1648, Đức chiếm Ăng-gô-la. Từ năm 1895, lãnh thổ Ăng-gô-la do Bồ Đào Nha thống trị. Năm 1951, Ăng-gô-la trở thành một “tỉnh hải ngoại” của Bồ Đào Nha. Năm 1961, Phong trào nhân dân giải phóng Ăng-gô-la (MPLA) đã lãnh đạo nhân dân tiến hành khởi nghĩa vũ trang giành độc lập. Năm 1975, Ăng-gô-la tuyên bố độc lập và thành lập nước Cộng hòa Ăng-gô-la.

Quốc khánh: 11-11 (1975)

Khí hậu: Xích đạo gió mùa, khô hanh ở miền Nam và dọc bờ biển tới Luanđa. Miền Bắc có khí hậu mát mẻ và mùa mưa nóng. Nhiệt độ trung bình: 15 – 29oC. Lượng mưa trung bình: 50mm ở miền Nam, 1.500 mm ở các khu vực trung tâm.

Địa hình: Đồng bằng hẹp ven biển, cao nguyên rộng lớn bên trong.

Tài nguyên thiên nhiên: Dầu mỏ, kim cương, quặng sắt, phốt phát, đồng, vàng, bôxit, uranuim.

Dân số: 19.625.353 người (thống kê 7/2023)

Mật độ dân số: Khoảng 15 người/km2.

Các dân tộc: Người Ovimbundu (37%), Kimbundu (25%), Bakongo (13%), Mestico (người lai giữa người châu Âu và người bản xứ) (2%), các dân tộc khác (23%).

Ngôn ngữ: Tiếng Bồ Đào Nha; tiếng Bantu được dùng phổ biến.

Tôn giáo: Tín ngưỡng bản xứ (47%), Đạo Thiên chúa (38%), Đạo Tin lành (15%).

Kinh tế: Ăng-gô-la rất giàu tài nguyên: dầu mỏ, kim cương, vàng, bạc, đồng, sắt, thiếc. Trong đó dầu mỏ và kim cương là nguồn thu nhập ngoại tệ chủ yếu của nước này (năm 2006, dầu mỏ chiếm 52% GDP). Ăng-gô-la là quốc gia kém phát triển, khoảng 85% dân số sống dựa vào nông nghiệp, sản phẩm chủ yếu là cà phê, bông, mía, thuốc lá. Khai thác gỗ và đánh bắt cá cũng là những nguồn thu nhập quan trọng. Nước này vẫn phải nhập phần lớn lương thực, thực phẩm phục vụ nhu cầu xã hội.

Sản phẩm công nghiệp: Dầu mỏ, kim cương, vàng, sắt, bôxít, uranium.

Sản phẩm nông nghiệp: Chuối, mía, thuốc lá, bông, ngô, sắn…

Giáo dục: Khoảng 42% trên tổng số dân biết đọc biết viết.

Các thành phố lớn: Huambo, Benguela, Lobito, v.v..

Đơn vị tiền tệ: kwanza (NKz); 1 NKz = 100 Iwel

Danh lam thắng cảnh: Thủ đô Luanda

Bản đồ hành chính đất nước Algeria khổ lớn năm 2023

PHÓNG TO

PHÓNG TO

PHÓNG TO

PHÓNG TO

PHÓNG TO

PHÓNG TO

 

 

Bản Đồ Hành Chính Đất Nước Jamaica (Jamaica Map) Phóng To Năm 2023

INVERT cập nhật mới nhất năm 2023 về bản đồ hành chính đất nước Jamaica chi tiết như giao thông, du lịch, hành chính, vị trí địa lý, rất hi vọng bạn đọc có thể tra cứu những thông tin hữu ích về bản đồ Jamaica khổ lớn phóng to chi tiết nhất.

1. Giới thiệu đất nước Jamaica

Vị trí địa lý: Gồm đảo Gia-mai-ca và một số đảo nhỏ phụ cận trong quần đảo Ăng-ti lớn ở biển Ca-ri-bê. Có vị trí chiến lược giữa kênh Cayman và eo biển Gia-mai-ca. Tọa độ: 18o15 vĩ bắc, 77o30 kinh tây.

Diện tích: 10.990 km2.

Thủ đô: Kinh-xtơn (Kingston)

Các thành phố lớn: Spanish Town, Montego Bay…

Lịch sử: Crít-xtốp Cô-lông tìm ra Gia-mai-ca năm 1494 và từ đó đến gần cuối thế kỷ XVII, Gia-mai-ca bị Tây Ban Nha thống trị. Năm 1670, Gia-mai-ca trở thành thuộc địa của Anh. Ngày 6/8/1962, Gia-mai-ca tuyên bố độc lập.

Quốc khánh: 6-8 (1962)

Địa hình: Chủ yếu là núi, đồng bằng rải rác ven biển hẹp.

Khí hậu: Nhiệt đới, gió mùa ôn hòa. Nhiệt độ trung bình 24 – 250C. Lượng mưa trung bình ở phía nam: 800 mm, ở phía bắc và dọc theo sườn núi: 5.000 mm.

Tài nguyên thiên nhiên: Bô-xít, thạch cao, đá vôi.

Dân số: 2.731.000 người (ước tính 2005)

Các dân tộc: Người da đen (90,4%), thổ dân miền Đông (1,3%) và các dân tộc khác.

Ngôn ngữ chính: Tiếng Anh, tiếng Creole được sử dụng rộng rãi.

Tôn giáo: Đạo Tin lành (61,3%), đạo Thiên chúa (4%) và các tôn giáo khác (37,7%).

Kinh tế:

Tổng quan: Các ngành kinh tế chủ yếu là khai thác bô xít và du lịch.

Sản phẩm công nghiệp: Bô-xít, hàn dệt, thực phẩm chế biến, hàng công nghiệp nhẹ. 

Sản phẩm nông nghiệp: Mía, chuối, cà phê, cam, quýt, khoai tây, rau xanh, gia cầm, dê, sữa, v.v..

Giáo dục: Giáo dục bắt buộc trong 6 năm. Các bậc học phổ thông gồm tiểu học từ (6-12 tuổi) và trung học (12-17 tuổi). Bậc trung học cũng gồm các trường kỹ thuật và hướng nghiệp. Hầu hết những người Giamaica trưởng thành đều ít nhất trải qua 5 năm học ở trường. Giáo dục ở cấp đại học gồm: 6 trường sư phạm, một trường nghệ thuật, khoa học và công nghệ, một trường nông nghiệp, các trường dạy nhạc, múa và kịch và một trường đại học ở Tây Indies.

Đơn vị tiền tệ: Đô-la Gia-mai-ca (J$); 1 J$=100 cent.

Danh lam thắng cảnh: Kinh-xtơn, Vịnh Montego, những di tích ở cảng Royan, Lagon, Ri-ô Gran-đê, các bãi tắm, v.v…

Quan hệ quốc tế: Tham gia các tổ chức quốc tế Caricom, FAO, G-77, IADB, IAEA, IBRD, ICAO, IFAD, ILO, IMF, IMO, Interpol, IOC, ISO, ITU, OAS, UN, UNCTAD, UNESCO, UNIDO, UPU, WFTU, WHO, WIPO, WMO, WTrO, v.v..

Lập quan hệ với Việt Nam: ngày 5/1/1976. 

2. Bản đồ hành chính nước Jamaica khổ lớn năm 2023

PHÓNG TO

PHÓNG TO

PHÓNG TO

PHÓNG TO

PHÓNG TO

PHÓNG TO

PHÓNG TO

PHÓNG TO

PHÓNG TO

PHÓNG TO

PHÓNG TO

3. Bản đồ Google Maps của nước Jamaica

Bản Đồ Hành Chính Đất Nước Seychelles (Seychelles Map) Phóng To Năm 2023

INVERT cập nhật mới nhất năm 2023 về bản đồ hành chính đất nước Seychelles chi tiết như giao thông, du lịch, hành chính, vị trí địa lý, rất hi vọng bạn đọc có thể tra cứu những thông tin hữu ích về bản đồ Seychelles khổ lớn phóng to chi tiết nhất.

1. Giới thiệu đất nước Seychelles

Vị trí địa lý: Là một quần đảo trên Ấn Độ Dương, phía đông bắc Ma-đa-gát-xca. Tọa độ: 4035 vĩ nam, 55040 kinh đông.

Diện tích: 455 km2

Khí hậu: Nhiệt đới đại dương; ẩm. Nhiệt độ trung bình 26 – 280C. Lượng mưa trung bình: 4.000 mm.

Địa hình: Chủ yếu là dải đồi đá granit hẹp ven biển, phần trung tâm là đá san hô bằng phẳng.

Tài nguyên thiên nhiên: Cá, dừa; quế.

Dân số: 92.430 người (ước tính 7/2023)

Các dân tộc: Người Xây-sen (lai giữa người Á, Phi, Âu).

Ngôn ngữ chính: Tiếng Anh, tiếng Pháp; tiếng Creole được sử dụng.

Lịch sử: Đầu thế kỷ XVI, người Bồ Đào Nha đã đến Xây-sen. Năm 1760, Pháp chiếm quần đảo này. Năm 1794, Anh cũng chiếm một số đảo trong quần đảo Xây-sen. Sau nhiều tranh chấp và thương lượng, cuối cùng Xây-sen trở thành “lãnh thổ thuộc Anh” ở Ấn Độ Dương. Năm 1903, Xây-sen được hưởng quyền tự trị, nhưng một số đảo bị tách ra nằm dưới sự cai trị của Anh. Ngày 29-6-1976, Anh phải trao trả độc lập cho Xây-sen và trả lại các đảo đã bị tách ra khỏi Xây-sen.

Tôn giáo: Đạo Cơ đốc (90%), Anh quốc giáo (8%), các tôn giáo khác (2%).

Kinh tế: Kể từ khi giành được độc lập (1976), thu nhập theo đầu người của Xây-sen đã tăng lên 7 lần so với mức trước đây. Ngành du lịch thu hút khoảng 30% lực lượng lao động và cung cấp hơn 70% số thu ngoại tệ mạnh; sau đó là nghề đánh cá ngừ. Trong những năm gần đây, chính phủ khuyến khích đầu tư nước ngoài để nâng cấp khách sạn và các dịch vụ khác, đồng thời hỗ trợ cho việc phát triển trang trại, nghề cá, công nghiệp nhỏ.

Sản phẩm công nghiệp: Cá, sợi dừa, thuyền, đồ uống, v.v..

Sản phẩm nông nghiệp: Dừa, quế, khoai lang, sắn, chuối, gà giò, cá ngừ.

Thủ đô: Vích-to-ri-a (Victoria)

Các thành phố lớn: Anse Boileau, Anse Royale…

Đơn vị tiền tệ: Rupi Xâysen; 1 rupi Xâysen = 100 cent

Quốc khánh: 18/6 (1993)

Danh lam thắng cảnh: Thủ đô Vích-to-ri-a, vườn bách thảo, đảo chim Tê-ne-xơ, công viên quốc gia, khu bảo tồn động thực vật hoang dã ở A-da-bơ-ra, v.v..

Quan hệ quốc tế: Lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam ngày 16/8/1979. Tham gia các tổ chức quốc tế AfDB, ECA, FAO, G-77, IBRD, ICAO, IFAD, ILO, IMF, IMO, Interpol, IOC, OAU, UN, UNCTAD, UNESCO, UNIDO, UPU, WHO, WMO, v.v..

2. Bản đồ hành chính nước Seychelles khổ lớn năm 2023

PHÓNG TO

PHÓNG TO

PHÓNG TO

PHÓNG TO

PHÓNG TO

PHÓNG TO

PHÓNG TO

3. Bản đồ Google Maps của nước Seychelles

Bản Đồ Hành Chính Đất Nước Nauru (Nauru Map) Phóng To Năm 2023

INVERT cập nhật mới nhất năm 2023 về bản đồ hành chính đất nước Nauru chi tiết như giao thông, du lịch, hành chính, vị trí địa lý, rất hi vọng bạn đọc có thể tra cứu những thông tin hữu ích về bản đồ Nauru khổ lớn phóng to chi tiết nhất.

1. Giới thiệu đất nước Nauru

Vị trí địa lý: Nằm ở châu Đại Dương, là hòn đảo ở Nam Thái Bình Dương, phía Nam của quần đảo Mác-san. Na-u-ru là một trong ba đảo có lượng đá phốt phát lớn ở Thái Bình Dương. Tọa độ: 0032 vĩ nam, 166055 kinh đông.

Diện tích: 21 km2

Khí hậu: Nhiệt đới, gió mùa; mùa mưa từ tháng 11 đến tháng 2. Nhiệt độ trung bình: 280C. Lượng mưa trung bình: khoảng 2.500 mm.

Địa hình: Bãi cát ven biển cao dần đến vùng đất đai màu mỡ bao quanh các dải đá san hô nổi; cao nguyên phốt phát ở giữa.

Tài nguyên thiên nhiên: Phốt phát.

Dân số: 9.540 người (thống kê 7/2011)

Các dân tộc: Người Na-u-ru (58%), người các đảo khác thuộc Thái Bình Dương (26%), người Trung Quốc (8%), người châu Âu (8%).

Ngôn ngữ chính: Tiếng Na-u-ru; tiếng Anh được sử dụng rộng rãi.

Lịch sử: Na-u-ru do các nhà hàng hải tìm ra vào năm 1798 và bị Đức chiếm năm 1888. Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, Na-u-ru là đất uỷ trị của Anh, Niu Di-lân và Ôx-trây-li-a. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Liên hợp quốc lại trao cho ba nước quyền uỷ trị Na-u-ru. Tháng 1-1966 Na-u-ru giành được quyền tự trị và ngày 31-1-1968, tuyên bố là nước có chủ quyền.

Tôn giáo: Đạo Tin lành, Đạo Thiên chúa.

Kinh tế: Xuất khẩu phốt phát là nguồn thu nhập chính của đảo này, nhưng nguồn phốt phát đang bị cạn kiệt. Nhờ có phốt phát nên Na-u-ru có thu nhập bình quân theo đầu người thuộc loại cao nhất trong các nước thế giới thứ ba. Do ít có các nguồn tài nguyên khác nên hầu hết các nhu cầu thiết yếu đều phải nhập khẩu (trong đó có nước sạch phải nhập từ Ỗt-xtrây-lia). Việc phục hồi lại các vùng đất trước đây là khu vực mỏ và tìm nguồn thay thế cho nguồn thu từ phốt phát (mở các dịch vụ tàu biển, hàng không) là những vấn đề lớn có tính lâu dài ở đảo quốc này.

Sản phẩm công nghiệp: Phốt phát.

Sản phẩm nông nghiệp: Dừa.

Văn hóa, Thể thao: Ngày An-gam được tổ chức vào 26 tháng 10 hàng năm nhằm tán dương sự phục hồi của dân cư Na-u-ru sau hai thế chiến và dịch cúm năm 1920. Văn hóa thuộc địa và hiện đại phương Tây hiện đang thay thế đáng kể văn hóa bản địa. Chỉ một vài trong số các phong tục cổ được bảo tồn, song một số loại hình âm nhạc, nghệ thuật, thủ công nghiệp, ngư nghiệp truyền thống vẫn được thực hành.

Bóng đá và cử tạ được xem là các môn thể thao quốc gia tại Na-u-ru, ngoài ra còn có các môn thể thao phổ biến khác như bóng chuyền, bóng lưới, câu cá, và quần vợt.

Thủ đô: Ya-ren.

Đơn vị tiền tệ: Đô-la Õx-trây-li-a ($A)

Quốc khánh: 31-01 (1968)

Quan hệ quốc tế: Tham gia các tổ chức quốc tế AsDB, ASCAP, ICAO, IOC, ITU, UN, UNESCO, UPU, WHO, v.v..

Danh lam thắng cảnh: Thủ đô Yaren, Phá Buada, mũi Meneng, vịnh Ambare, dãy san hô ngầm, v.v..

2. Bản đồ hành chính nước Nauru khổ lớn năm 2023

PHÓNG TO

PHÓNG TO

PHÓNG TO

PHÓNG TO

PHÓNG TO

PHÓNG TO

PHÓNG TO

3. Bản đồ Google Maps của nước Nauru

Bản Đồ Hành Chính Tỉnh Sóc Trăng Khổ Lớn Năm 2023

Cập nhật mới nhất năm 2023 về bản đồ hành chính các xã, huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng, chúng tôi chúng tôi hi vọng bạn sẽ tra cứu được những thông tin hữu ích về Bản đồ Sóc Trăng khổ lớn qua bài viết này.

Sóc Trăng là một tỉnh ven biển thuộc đồng bằng sông Cửu Long với diện tích tự nhiên là 3311,8 km2. Hiện nay, tỉnh Sóc Trăng có 11 đơn vị hành chính cấp huyện gồm 1 thành phố, 2 thị xã, 08 huyện, trong đó có 17 phường, 12 thị trấn và 80 xã.

Tỉnh Sóc Trăng nằm ở cửa Nam sông Hậu, cách thành phố Hồ Chí Minh 231km, cách Cần Thơ 62km; nằm trên tuyến Quốc lộ 1A nối liền các tỉnh Cần Thơ, Hậu Giang, Bạc Liêu, Cà Mau. Quốc lộ 60 nối Sóc Trăng với các tỉnh Trà Vinh, Bến Tre và Tiền Giang

Sóc Trăng có 72 km bờ biển với 02 cửa sông lớn là sông Hậu (đổ theo 02 con sông lớn Trần Đề, Định An) và sông Mỹ Thanh, có nguồn hải sản đáng kể bao gồm cá đáy, cá nổi và tôm. Sóc Trăng có nhiều thuận lợi trong phát triển kinh tế biển tổng hợp, thuỷ hải sản, nông – lâm nghiệp biển, công nghiệp hướng biển, thương cảng, cảng cá, dịch vụ cảng biển, xuất nhập khẩu, du lịch và vận tải biển

Bản đồ hành chính tỉnh Sóc Trăng năm 2023

Bản đồ hành chính tỉnh Sóc Trăng Bản đồ hành chính tỉnh Sóc Trăng năm 2023

PHÓNG TO

Bản đồ hành chính thành phố Sóc Trăng 

Thành phố Sóc Trăng được chia làm 10 đơn vị hành chính, bao gồm 10 phường: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10.

Hiện nay, Sóc Trăng là 1 trong 6 thành phố trực thuộc tỉnh không có xã trực thuộc (cùng với Bắc Ninh, Dĩ An, Đông Hà, Thủ Dầu Một và Vĩnh Long).

Bản đồ hành chính Thị xã Vĩnh Châu    

Thị xã Vĩnh Châu được chia làm 10 đơn vị hành chính, bao gồm 4 phường: 1, 2, Khánh Hòa, Vĩnh Phước và 6 xã: Hòa Đông, Lạc Hòa, Lai Hòa, Vĩnh Hải, Vĩnh Hiệp, Vĩnh Tân.

Bản đồ hành chính Thị xã Ngã Năm    

Thị xã Ngã Năm được chia làm 8 đơn vị hành chính, bao gồm 3 phường: 1, 2, 3 và 5 xã: Long Bình, Mỹ Bình, Mỹ Quới, Tân Long, Vĩnh Quới.

Bản đồ hành chính Huyện Mỹ Xuyên    

Huyện Mỹ Xuyên được chia làm 11 đơn vị hành chính, bao gồm 01 thị trấn Mỹ Xuyên và 10 xã: Đại Tâm, Gia Hòa 1, Gia Hòa 2, Hòa Tú 1, Hòa Tú 2, Ngọc Đông, Ngọc Tố, Tham Đôn, Thạnh Phú, Thạnh Quới.

Bản đồ hành chính Huyện Trần Đề    

Huyện Trần Đề được chia làm 11 đơn vị hành chính, bao gồm 2 thị trấn: Trần Đề (huyện lỵ), Lịch Hội Thượng và 9 xã: Đại Ân 2, Lịch Hội Thượng, Liêu Tú, Tài Văn, Thạnh Thới An, Thạnh Thới Thuận, Trung Bình, Viên An, Viên Bình.

Bản đồ hành chính Huyện Long Phú    

Huyện Long Phú được chia làm 11 đơn vị hành chính, bao gồm 2 thị trấn: Long Phú (huyện lỵ), Đại Ngãi và 9 xã: Châu Khánh, Hậu Thạnh, Long Đức, Long Phú, Phú Hữu, Song Phụng, Tân Hưng, Tân Thạnh, Trường Khánh.

Bản đồ hành chính Huyện Kế Sách    

Huyện Kế Sách được chia làm 13 đơn vị hành chính, bao gồm 2 thị trấn: An Lạc Thôn, Kế Sách (huyện lỵ) và 11 xã: An Lạc Tây, An Mỹ, Ba Trinh, Đại Hải, Kế An, Kế Thành, Nhơn Mỹ, Phong Nẫm, Thới An Hội, Trinh Phú, Xuân Hòa với 86 ấp.

Bản đồ hành chính Huyện Cù Lao Dung    

Huyện Cù Lao Dung được chia làm 8 đơn vị hành chính, bao gồm 01 thị trấn Cù Lao Dung và 7 xã: An Thạnh 1, An Thạnh 2, An Thạnh 3, An Thạnh Đông, An Thạnh Nam, An Thạnh Tây, Đại Ân 1.

Bản đồ hành chính Huyện Châu Thành    

Huyện Châu Thành được chia làm 8 đơn vị hành chính, bao gồm 01 thị trấn Châu Thành và 7 xã: An Hiệp, An Ninh, Hồ Đắc Kiện, Phú Tâm, Phú Tân, Thiện Mỹ, Thuận Hòa.

Bản đồ hành chính Huyện Mỹ Tú    

Huyện Mỹ Tú được chia làm 9 đơn vị hành chính, bao gồm 01 thị trấn Huỳnh Hữu Nghĩa và 8 xã: Long Hưng, Hưng Phú, Mỹ Hương, Mỹ Phước, Mỹ Thuận, Mỹ Tú, Phú Mỹ, Thuận Hưng với 83 ấp.

Bản đồ hành chính Huyện Thạnh Trị

Huyện Thạnh Trị được chia làm 10 đơn vị hành chính, bao gồm 2 thị trấn: Phú Lộc (huyện lỵ), Hưng Lợi và 8 xã: Châu Hưng, Lâm Kiết, Lâm Tân, Thạnh Tân, Thạnh Trị, Tuân Tức, Vĩnh Lợi, Vĩnh Thành.

Bản Đồ Hành Chính Tỉnh Kon Tum Khổ Lớn Năm 2023

Cập nhật mới nhất về bản đồ hành chính các xã, huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Kon Tum chi tiết, hi vọng bạn có thêm những thông tin cần tìm về Bản đồ Kon Tum.

Kon Tum là một tỉnh thuộc vùng cực bắc Tây Nguyên của Việt Nam có tổng diện tích đất tự nhiên là Diện tích 9.674,2 km², nằm ở ngã ba Đông Dương, phần lớn nằm ở phía Tây dãy Trường Sơn. Địa hình Kon Tum có độ cao trung bình từ 500 mét đến 700 mét, riêng phía Bắc có độ cao từ 800 mét – 1.200 mét, đặc biệt có đỉnh Ngọc Linh cao nhất với độ cao 2.596 mét

Hiện tại, Tỉnh Kon Tum có 10 đơn vị hành chínhgồm 1 thành phố và 9 huyện với 102 đơn vị hành chính cấp xã, bao gồm 7 thị trấn, 10 phường và 85 xã

Bản đồ hành chính Kon Tum 

Bản đồ hành chính tỉnh Kon Tum năm 2023

PHÓNG TO

Bản đồ hành chính thành phố Kon Tum 

Đơn vị hành chính Thành phố Kon Tum có 10 phường: Duy Tân, Lê Lợi, Ngô Mây, Nguyễn Trãi, Quang Trung, Quyết Thắng, Thắng Lợi, Thống Nhất, Trần Hưng Đạo, Trường Chinh và 11 xã: Chư Hreng, Đăk Blà, Đăk Cấm, Đak Năng, Đăk Rơ Wa, Đoàn Kết, Hòa Bình, Ia Chim, Kroong, Ngọk Bay, Vinh Quang.

Bản đồ huyện Đắk Glei

Đơn vị hành chính Huyện Đắk Glei có 12 đơn vị gồm 01 thị trấn Đắk Glei (huyện lỵ) và 11 xã: Đắk Choong, Đắk Kroong, Đắk Long, Đắk Man, Đắk Môn, Đắk Nhoong, Đắk Pék, Đắk Plô, Mường Hoong, Ngọc Linh, Xốp.

Bản đồ huyện Đắk Hà

Đơn vị hành chính Huyện Đăk Hà gồm có 11 đơn vị gồm 01 thị trấn Đăk Hà (huyện lỵ) và 10 xã: Đăk Hring, Đăk La, Đăk Long, Đăk Mar, Đăk Ngok, Đăk Pxi, Đăk Ui, Hà Mòn, Ngok Réo, Ngok Wang.

Bản đồ huyện Đắk Tô

Đơn vị hành chính Huyện Đắk Tô 9 đơn vị gồm có 01 thị trấn Đắk Tô và 8 xã: Diên Bình, Đắk Rơ Nga, Đắk Trăm, Kon Đào, Ngọk Tụ, Pô Kô, Tân Cảnh, Văn Lem.

Bản đồ huyện Ia H’Drai

Đơn vị hành chính Huyện Ia H’Drai có 3 xã: Ia Dom, Ia Đal, Ia Tơi (huyện lỵ).

Bản đồ huyện Kon Plông

Đơn vị hành chính Huyện Kon Plông có 09 đơn vị gồm 01 thị trấn Măng Đen (huyện lỵ) và 8 xã: Đắk Nên, Đắk Ring, Đắk Tăng, Hiếu, Măng Bút, Măng Cành, Ngọc Tem, Pờ Ê.

Bản đồ huyện Kon Rẫy

Đơn vị hành chính Huyện Kon Rẫy có 07 đơn vị gồm 01 thị trấn Đăk Rve và 6 xã: Đăk Kôi, Đăk Pne, Đăk Ruồng, Đăk Tờ Lung, Đăk Tờ Re, Tân Lập (huyện lỵ).

Bản đồ huyện Ngọc Hồi

Đơn vị hành chính Huyện Ngọc Hồi có 8 đơn vị gồm 01 thị trấn Plei Kần (huyện lỵ) và 7 xã: Đăk Ang, Đăk Dục, Đăk Kan, Đăk Nông, Đăk Xú, Pờ Y, Sa Loong.

Bản đồ huyện Sa Thầy

Đơn vị hành chính Huyện Sa Thầy có 11 đơn vị gồm 01 thị trấn Sa Thầy và 10 xã: Hơ Moong, Mô Rai, Rơ Kơi, Sa Bình, Sa Nghĩa, Sa Nhơn, Sa Sơn, Ya Ly, Ya Tăng, Ya Xiêr.

Bản đồ huyện Tu Mơ Rông

Đơn vị hành chính Huyện Tu Mơ Rông có 11 xã gốm Đăk Hà (huyện lỵ), Đăk Na, Đăk Rơ Ông, Đăk Sao, Đăk Tờ Kan, Măng Ry, Ngọc Lây, Ngọc Yêu, Tê Xăng, Tu Mơ Rông, Văn Xuôi.

Cập nhật thông tin chi tiết về Bản Đồ Hành Chính Đất Nước Angola (Angola Map) Khổ Lớn Năm 2023 trên website Iild.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!